Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phiếu bài tập: Các góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho AOB=90∘ và OA là tia phân giác của DOB. Số đo của DOB là
Cho EAD=90∘, tia AH là tia phân giác của EAD. Số đo của EAH là
Sử dụng thước hai lề để vẽ tia phân giác của aOb như sau:
Bước 1: Đặt thước hai lề sao cho một cạnh của thước trùng với cạnh Oa của aOb; Dùng bút vạch một vạch thẳng theo cạnh kia của thước.
Bước 2: Đặt thước hai lề sao cho một cạnh của thước trùng với cạnh Ob của aOb; Dùng bút vạch một vạch thẳng theo cạnh kia của thước.
Bước 3: Hai nét vạch thẳng vẽ ở bước 1 và bước 2 cắt nhau tại điểm I.
| a) Điểm I nằm trong góc aOb. |
|
| b) Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và OI. |
|
| c) Vẽ tia OI, ta được tia OI là tia phân giác của aOb. |
|
| d) Nếu IOa=60∘ thì aOb=150∘. |
|
Cho hình vẽ sau:
Biết số đo các góc O1=25∘=O2. Om là tia phân giác nOz.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) zOx=60∘. |
|
| b) nOz=130∘. |
|
| c) Tia Oy là tia phân giác của mOx. |
|
| d) mOy=80∘. |
|
Cho mTn=38∘ và Tn là tia phân giác của mTc. Số đo của mTc là
Cho ACB=70∘ và CB là tia phân giác của DCA. Số đo của DCA là
Cho xOy=58∘, vẽ yOz là góc kề bù với xOy. Gọi Ot là tia phân giác của xOy. Tính số đo của tOz, đơn vị độ.
Trả lời:
Trong hình sau:

Số đo uOt bằng
Trên đường thẳng ux lấy điểm O, vẽ các tia Oy, Oz và Ot như hình vẽ:

Số đo yOu và xOt lần lượt là
Cho hình vẽ:

Biết PQT=90∘, số đo RQS và RQP lần lượt bằng