Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần trắc nghiệm (7 điểm) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Chất nào sau đây là ester?
Người ta thường dựa vào tính chất hóa học nào của chất béo để sản xuất bơ nhân tạo?
Tại sao khi sản xuất xà phòng, người ta thường không sử dụng các dụng cụ làm từ nhôm?
Trong phân tử carbohydrate có chứa nhóm chức nào sau đây?
Đường mía có thành phần chính là carbohydrate nào sau đây?
Tinh bột và cellulose là các polymer tự nhiên tạo bởi các mắt xích tương ứng là
Hóa chất nào sau đây được dùng để nhận biết cellulose và tinh bột?
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Tên viết tắt của H2N - CH(CH3) - CO- NH - CH2 -CO - NH - CH(CH3) -COOH là
Protein có khả năng tham gia phản ứng
Vai trò của enzyme là
Một amino acid X phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH. Sau khi kết thúc phản ứng, ta đem cô cạn hỗn hợp sản phẩm và thu được 19,1 gam muối. Amino acid đó là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Thêm vào ống nghiệm vài giọt dung dịch iodine trong KI, lắc đều.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Sau bước 2, ta thu được dung dịch màu xanh tím. |
|
| b) Phân tử amylose trong tinh bột có dạng xoắn, khi tương tác với iodine tạo hợp chất màu xanh tím. |
|
| c) Ở bước 1, nếu thay hồ tinh bột bằng dung dịch glucose thì vẫn thu được hiện tượng tương tự. |
|
| d) Có thể sử dụng iodine để phân biệt tinh bột với các hợp chất khác. |
|
Trong cây thuốc lá có chứa nicotine, đây là một hợp chất gây nghiện. Ở điều kiện thường, nicotine là chất lỏng nhờn, không màu đến nâu vàng và có khả năng hút ẩm. Công thức cấu tạo của nicotine được cho dưới đây.
| a) Nicotine là amine hai chức. |
|
| b) Bậc của amine của nguyên tử nitrogen số 1 là bậc hai. |
|
| c) Nicotine dễ hòa tan trong ethyl alcohol, ether hoặc dầu nhẹ. |
|
| d) Nicotine phản ứng được với HCl theo tỉ lệ 1:2. |
|
Saccharose có công thức phân tử là C12H22O11 được tạo thành từ một đơn vị glucose và một đơn vị fructose. Tổng số nhóm -OH trong phân tử saccharose là bao nhiêu?
Trả lời: .
Cho các phản ứng sau:
(1) Lên men glucose.
(2) Thủy phân saccharose.
(3) Ester hóa giữa ethanol và acetic acid.
(4) Glucose tác dụng với methanol.
(5) Glucose tác dụng với nước bromine.
Có bao nhiêu phản ứng cần xúc tác acid?
Trả lời: .
Cho các nguyên liệu sau: CH3(CH2)16 - COONa, CH3(CH2)14 - COOK, dung dịch đun từ quả bồ hòn, C6H5OH, CH3(CH2)11 - C6H4 - SO3Na, H2SO4, dung dịch đun từ quả bồ kết. Có bao nhiêu nguyên liệu có tính giặt rửa?
Trả lời: .
Cho các chất và tên gọi tương ứng sau đây:
| Chất | Công thức hóa học | Tên gọi |
| (1) | CH3N(CH3)2 | trimethylamine |
| (2) | CH3CH2NHCH3 | N-methylethanamine |
| (3) | CH3CH2NHCH2CH3 | diethylamine |
| (4) | CH3N(CH2CH3)2 | N,N - diethylmethanamine |
| (5) | C6H5CH2NH2 | phenylamine |
| (6) | H2NCH(CH3)2 | isopropylamine |
Có bao nhiêu chất có tên đúng với công thức?
Trả lời: .