Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề thi kiểm tra giữa học kì 1 SVIP
Tỉ khối hơi của một ester no, đơn chức X so với helium là 15. Công thức phân tử của X là
Chất béo nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?
Số nguyên tử oxygen trong phân tử fructose là
Glucose không có tính chất nào dưới đây?
Phát biểu nào sau đây là đúng về trạng thái tự nhiên của glucose?
Phân tử maltose được tạo bởi
Thủy phân hoàn toàn 119,7 gam saccharose với hiệu suất 85% thì thu được bao nhiêu gam glucose?
Đường ăn sử dụng hằng ngày được sản suất từ cây mía. Vì vậy đường ăn có chứa hợp chất carbohydrate nào sau đây?
Polymer nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Tinh bột thuộc loại
Tinh bột có chứa nhiều trong bộ phận nào của thực vật?
Trong phân tử amine, N có thể tạo được mấy liên kết cộng hóa trị?
Công thức cấu tạo của alanine là
Phát biểu nào sau đây là không đúng về glucose?
Tại sao phần kị nước của của xà phòng có thể thâm nhập và các vết dầu mỡ trên vật liệu?
Ưu điểm nổi trội của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là
Tripeptide X có đầu N là phân tử Ala và được cấu tạo bởi một phân tử Ala và hai phân tử Gly. Công thức của tripeptide X có thể là
Tại sao trâu, bò có thể sử dụng cỏ làm thức ăn mà các loài động vật khác như hổ, sư tử,... thì không có khả năng này?
Glucose là loại carbohydrate đơn giản nhất đóng vai trò cung cấp năng lượng rất cần thiết với hầu hết các hoạt động của cơ thể.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Glucose là monosacharide có công thức phân tử là C6H12O6. |
|
| b) Thủy phân hoàn toàn các disaccharide đều thu được hỗn hợp glucose và fructose. |
|
| c) Có thể dùng nước bromine để phân biệt glucose và fructose. |
|
| d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và cellulose chỉ thu được glucose. |
|
Amine là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -NH2. Nhóm chức này gây ra tính base của các amine.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. |
|
| b) Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline thấy xuất hiện kết tủa trắng. |
|
| c) Khi nhỏ dung dịch propylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid ở nhiệt độ thường, thấy có bọt khí không màu sủi lên. |
|
| d) Khi nhỏ dung dịch aniline vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid ở nhiệt độ thấp (khoảng 5oC), thấy có bọt khí không màu sủi lên. |
|
Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị thủy phân trong cơ thể tạo thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường).
| a) Aspirin được điều chế từ salicylic acid và methanol. |
|
| b) Aspirin dễ dàng thủy phân trong dạ dày vì dạ dày là môi trường có chứa H+. |
|
| c) Những người bị bệnh dạ dày không nên sử dụng thuốc Aspirin. |
|
| d) Để sản xuất 1 hộp thuốc Aspirin (30 viên - mỗi viên có hàm lượng aspirin là 500mg) thì cần 12,78 gam salicylic acid với hiệu suất đạt 90%. |
|
Tiến hành thí nghiệm sau đây:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc chứa 10 mL dung dịch H2SO4 70% sau đó đặt cốc thủy tinh vào cốc nước nóng và khuấy đều.
Bước 2: Để nguội, thêm NaHCO3 đến khi dừng bọt khí, thêm 5 mL dung dịch NaOH 10%
Bước 3: Thêm 5 mL dung dịch trên vào ống nghiệm chứa 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% và 2 mL dung dịch NaOH 10%, đun nóng ống nghiệm.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Thí nghiệm chứng minh khả năng thủy phân của cellulose. |
|
| b) NaOH được thêm vào ở bước 2 để trung hòa lượng acid dư có trong hỗn hợp ban đầu. |
|
| c) Sau bước 3, ống nghiệm xuất hiện kết tủa đỏ gạch của Cu2O. |
|
| d) Có thể thay thế NaHCO3 ở bước 2 bằng CH3COOH. |
|
Cho các chất sau: ethylene glycol, glucose, ethanol, fructose, formic acid, methyl acetate. Có bao nhiêu chất có thể phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
Trả lời: .
Số đồng phân ester của hợp chất có công thức phân tử là C5H10O2 là bao nhiêu?
Trả lời: .
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Các amine khí có mùi cá tanh hoặc mùi khai tương tự ammonia.
(2) Aniline có thể làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng.
(3) Các amine là chất khí thường dễ tan trong nước.
(4) Tính base của amine càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn.
(5) Trimethylamine có tính base mạnh hơn dimethylamine.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Trả lời: .
Cho các chất: amylose, amylopectin, saccharose, maltose, cellulose. Có bao nhiêu chất trong phân tử có chứa liên kết α-1,4-glucose?
Trả lời: .
Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng với thuốc thử Tollens.
(2) Cả glucose và fructose đều có cấu trúc dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
(3) Sử dụng AgNO3/NH3 để nhận biết glucose và formaldehyde.
(4) Trong môi trường acid, fructose có thể chuyển thành glucose.
(5) Trong phản ứng với dung dịch nước Br2, glucose đóng vai trò là chất khử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Trả lời: .
Hỗn hợp X gồm acetic acid và formic acid với tỉ lệ số mol là 1:2. Lấy 15,2 gam hỗn hợp X cho tác dụng với lượng dư methanol thu được m gam hỗn hợp ester (hiệu suất phản ứng đạt 85%). Tính giá trị của m (làm tròn đến hàng phần mười).
Trả lời: .