Bài học cùng chủ đề
- Tính giá trị biểu thức nghiệm của phương trình bậc hai chứa tham số
- Xác định điều kiện tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện (nâng cao)
- Xác định điều kiện tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện liên quan giá trị nhỏ nhất, lớn nhất
- Sự tương giao của hai đồ thị chứa tham số liên quan đến định lí Viète (nâng cao)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Xác định điều kiện tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện (nâng cao) SVIP
Cho phương trình x2−2mx−1=0 (1) với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1;x2 thỏa mãn x12+x22−x1x2=7.
Hướng dẫn giải:
Phương trình (1) có Δ′=m2+1>0 với mọi m nên phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2.
Khi đó áp dụng định li Viète ta có
x1+x2=2m;x1x2=−1.
Theo bài ra ta có: x12+x22−x1x2=7
(x1+x2)2−2x1x2−x1x2=7
(x1+x2)2−3x1x2=7
4m2+3=7
4m2=4
m=±1
Vậy m=±1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho phương trình x2−2mx+2m−2=0, với m là tham số. Tìm giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm x1;x2 thỏa mãn x1+3x2=6.
Hướng dẫn giải:
x2−2mx+2m−2=0, với m là tham số.
Δ′=(−m)2−(2m−2)=m2−2m+2=(m−1)2+1≥0 với mọi m.
Suy ra phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
Theo định lí Viète ta có: x1+x2=2m;x1x2=2m−2.
Theo giả thiết, ta có: x1+3x2=6
Giải hệ phương trình {x1+x2=2mx1+3x2=6
{x2=3−mx1=3m−3
Thay {x2=3−mx1=3m−3 vào x1x2=2m−2, ta được:
(3m−3)(3−m)=2m−2
3m2−10m+7=0
Phương trình có dạng a+b+c=3−10+7=0.
Suy ra m=1 hoặc m=37 .
Vây giá trị cần tìm là m=1 hoặc m=37 .
Cho phương trình: x2−3x+m=0 (1) (x là ẩn số).
a) Giải phương trình (1) khi m=2.
b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm.
c) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm x1,x2 thỏa mãn đẳng thức: x13x2+x1x23−2x12x22=5.
Hướng dẫn giải:
a) Giải phương trình (1) khi m=2.
+ Khi m=2, phương trình đã cho trở thành: x2−3x+2=0.
+ Ta có: a+b+c=1+(−3)+2=0 nên phương trình có hai nghiệm là x=1 và x=2.
Vậy khi m=2 thì phương trình (1) có hai nghiệm là x=1 và x=2.
b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm.
+ Ta có: Δ=(−3)2−4.1.m=9−4m.
+ Để phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi: Δ≥0
9−4m≥0
4m≤9
m≤49
Vậy khi m≤49 thì phương trình (1) có nghiệm.
c) Theo câu b) phương trình (1) có nghiệm x1,x2 khi m≤49 (*).
Khi đó theo định lí Viète, ta có: x1+x2=−ab=3;
x1.x2=ac=m.
Ta có: x13x2+x1x23−2x12x22=5
x1x2(x12+x22)−2(x1x2)2=5
x1x2[(x1+x2)2−2x1x2]−2(x1x2)2=5
m(32−2m)−2m2=5
9m−2m2−2m2=5
4m2−9m+5=0
4m2−4m−5m+5=0
4m(m−1)−5(m−1)=0
(m−1)(4m−5)=0
m=1 hoặc m=45.
Đối chiếu với điều kiện (*) ta được các giá trị cần tìm của m là m=1 và m=45.
Cho phương trình: x2−(m+2)x+m+1=0 (1)
a) Giải phương trình (1) với m=−3.
b) Chứng tỏ phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi số thực m.
c) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1;x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài đường cao ứng với cạnh huyền là h=52. Biết rằng nghịch đảo của bình phương độ dài đường cao ứng với cạnh huyền bằng tổng nghịch đảo của bình phương độ dài hai cạnh góc vuông.
Hướng dẫn giải:
a) Giải phương trình (1) với m=−3.
Khi m=−3 phương trình (1) trở thành: x2+x−2=0.
Vì 1+1+(−2)=0 nên phương trình có hai nghiệm x1=1;x2=−2
b) Chứng tỏ phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi số thực m.
Ta có: Δ=[−(m+2)]2−4(m+1)=m2+4m+4−4m−4=m2≥0 với mọi m.
Vậy phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi số thực m.
c) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1;x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài đường cao ứng với cạnh huyền là h=52.
Theo câu b ta có: Δ=m2
Phương trình (1) có có hai nghiệm phân biệt x1;x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông khi
⎩⎨⎧Δ>0x1+x2>0x1.x2>0
⎩⎨⎧m2>0m+2>0m+1>0
{m=0m>−1
Mặt khác tam giác vuông có đường cao ứng với cạnh huyền h=52 nên áp dụng hệ thức b21+c21=h21 ta có:
x121+x221=(52)21
x12x22x12+x22=45
4[(x1+x2)2−2x1x2]=5(x1x2)2
4[(m+2)2−2(m+1)]=5(m+1)2
m2+2m−3=0
m=1;m=−3
Đối chiếu điều kiện ta được m=1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy m=1 là giá trị cần tìm.
Cho phương trình x2−2(m+1)x+m2=0 (m là tham số).
a) Giải phương trình với m=1.
b) Tìm giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn: x12+x22+6=4x1x2.
Hướng dẫn giải:
a) Giải phương trình với m=1.
Với m=1, phương trình đã cho trở thành x2−4x+1=0.
Ta có Δ′=22−1=3>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
x1=a−b′+Δ′=2+3;
x2=a−b′−Δ′=2−3.
Vậy khi m=1 thì nghiệm của phương trình là x1=2+3; x2=2−3.
b) Ta có: Δ′=(m+1)2−m2=2m+1.
Để phương trình đã cho có hai nghiệm x1,x2 thì Δ′≥0
2m+1≥0
m≥−21.
Khi đó áp dụng định lí Viète ta có: x1+x2=2(m+1);x1x2=m2.
Theo bài ra ta có: x12+x22+6=4x1x2
(x1+x2)2−2x1x2+6=4x1x2
(x1+x2)2−6x1x2+6=0
4(m+1)2−6m2+6=0
−2m2+8m+10=0 (1)
Ta có a−b+c=−2−8+10=0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt m1=−1 (ktm); m2=−ac=−−210=5 (tm).
Vậy có một giá trị của m thỏa mãn là m=5.
Cho phương trình x2−2(m+1)x+m2+2=0 (1) (x là tham số, m là tham số).
a) Giải phuơng trình (1) khi m=1.
b) Xác định các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn điều kiện: x12+2(m+1)x2=12m+2.
Hướng dẫn giải:
a) Thay m=1 vào phương trình (1) ta có:
x2−2(1+1)x+12+2=0
x2−4x+3=0
Phương trình có: a+b+c=1−4+3=0 suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=1 và x2=ac=3.
Vậy với m=1 thì phương trình có tập nghiệm là: S={1;3}.
b) Xét phương trình x2−2(m+1)x+m2+2=0 (1)
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi Δ′>0
(m+1)2−(m2+2)>0
m2+2m+1−m2−2>0
2m−1>0
m>21
Với m>21 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2.
Áp dụng định lí Viète ta có: x1+x2=2(m+1);x1x2=m2+2.
Theo đề bài ta có: x12+2(m+1)x2=12m+2
x12+(x1+x2)x2=12m+2
x12+x1x2+x22=12m+2
(x1+x2)2−2x1x2+x1x2=12m+2
(x1+x2)2−x1x2=12m+2
4(m+1)2−(m2+2)=12m+2
4m2+8m+4−m2−2=12m+2
3m2−4m=0
m(3m−4)=0
m=0 (ktm); m=34 (tm).
Vậy m=34 là thỏa mãn bài toán.
Cho phương trình x2−6x+m+4=0 (1) (m là tham số).
a) Giải phương trình (1) khi m=1.
b) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn 2020(x1+x2)−2021x1x2=2014.
Hướng dẫn giải:
Xét phương trình x2−6x+m+4=0 (1) (m là tham số).
a) Khi m=1, ta có x2−6x+1+4=0
x2−6x+5=0
Vì a+b+c=1+(−6)+5=0 suy ra phương trình có hai nghiệm x1=1;x2=ac=5.
Vậy m=1 thì phương trình có nghiệm là x1=1;x2=5.
b) Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thì Δ′>0
(−3)2−1(m+4)>0
9−m−4>0
−m>−5
m<5.
Khi đó theo hệ thức Viète, ta có x1+x2=6;x1x2=m+4.
Theo bài ra: 2020(x1+x2)−2021x1x2=2014
2020.6−2021.(m+4)=2014
12120−2021m−8084=2014
−2021m=−2022
m=20212022 (thỏa mãn).
Vậy m=20212022 là giá trị cần tìm.
Cho phương trình (ẩn x): x2−2(m+2)x+m2+7=0.
a) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b) Gọi x1,x2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình. Tìm m để x12+x22=x1x2+12.
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình x2−2(m+2)x+m2+7=0 có: Δ′=(m+2)2−m2−7=4m−3.
Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi Δ′>0
4m−3>0
m>43.
Vậy với m>43 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b) Gọi x1,x2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình.
Với m>43, theo định li Viète ta có: x1+x2=2m+4;
x1x2=m2+7.
Theo bài ra ta có: x12+x22=x1x2+12
(x1+x2)2−2x1x2=x1x2+12
(x1+x2)2−3x1x2−12=0
(2m+4)2−3(m2+7)−12=0
4m2+16m+16−3m2−21−12=0
m2+16m−17=0
Ta có a+b+c=1+16−17=0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt m=1 (tm); m=ac=−17 (ktm).
Vậy m=1.
Cho phương trình x2+4(m−1)x−12=0 (*), với m là tham số.
a) Giải phương trình (*) khi m=2.
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn 4∣x1−2∣.4−mx2=(x1+x2−x1x2−8)2.
Hướng dẫn giải:
a) Với m=2 thì phương trình (*) trở thành:
x2+4x−12=0
x2+6x−2x−12=0
x(x+6)−2(x+6)=0
(x+6)(x−2)=0
x=−6;x=2
Vậy với m=2 thì phương trình (*) có tập nghiệm là S={−6;2}.
b) Phương trình (∗) có a.c=1.(−12)=−12<0 nên luôn có hai nghiệm phân biệt trái dấu.
Theo định lí Viète ta có: {x1+x2=−4m+4x1.x2=−12 (1)
Vì x2 là nghiệm của phương trình (*) nên ta có: x22+4(m−1)x2−12=0
x22+4mx2−4x2−12=0
x22+4(mx2−4)−4x2+4=0
4(4−mx2)=x22−4x2+4
4(4−mx2)=(x2−2)2
2.4−mx2=(x2−2)2
2.4−mx2=∣x2−2∣ (2)
Mà theo bài có: 4∣x1−2∣.4−mx2=(x1+x2−x1x2−8)2 (3)
Thay (1), (2) vào (3) ta được: 2.∣x1−2∣.∣x2−2∣=[−4m+4+12−8]2
2.∣x1x2−2(x1+x2)+4∣=(8−4m)2
2.∣−12−2(−4m+4)+4∣=64−64m+16m2
2.∣−16+8m∣=16(m2−4m+4)
16.∣m−2∣=16(m−2)2
∣m−2∣=(m−2)2
(m−2)2=(m−2)4
(m−2)4−(m−2)2=0
(m−2)2.[(m−2)2−1]=0
(m−2)2=0 hoặc (m−2)2−1=0
Giải (m−2)2=0 ta được m=2
Giải (m−2)2−1=0
(m−2)2=1
m−2=1 hoặc m−2=−1
m=3 hoặc m=1
Vậy m∈{1;2;3} là các giá trị cần tìm.
Cho phương trình x2−(2m+1)x+m2+1=0, với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị m∈Z để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 sao cho biểu thức P=x1+x2x1x2 có giá trị là số nguyên.
Hướng dẫn giải:
Ta có Δ=(2m+1)2−4(m2+1)=4m−3.
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt khi Δ>0
m>43.
Theo định lí Viète ta có: x1+x2=2m+1 và x1x2=m2+1.
Do đó P=x1+x2x1x2
=2m+1m2+1=42m−1
=4(2m+1)5.
Suy ra 4P=2m−1+2m+15.
Do m>43 nên 2m+1>1
Để P∈Z thì ta phải có (2m+1) là ước của 5, suy ra
2m+1=5
m=2
Thử lại với m=2, ta được P=1 (thỏa mãn).
Vậy m=2 là giá trị cần tìm thỏa mãn bài toán.