Bài học cùng chủ đề
- Tính giá trị biểu thức nghiệm của phương trình bậc hai chứa tham số
- Xác định điều kiện tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện (nâng cao)
- Xác định điều kiện tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện liên quan giá trị nhỏ nhất, lớn nhất
- Sự tương giao của hai đồ thị chứa tham số liên quan đến định lí Viète (nâng cao)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Tính giá trị biểu thức nghiệm của phương trình bậc hai chứa tham số SVIP
Cho phương trình x2−mx−1=0 (1) (x là ẩn số).
a) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm trái dấu.
b) Gọi x1,x2 là các nghiệm của phương trình (1). Tính giá trị của biểu thức A=x1x12+x1−1−x2x22+x2−1.
Hướng dẫn giải:
a) x2−mx−1=0 (1)
Ta có ac=−1<0 suy ra phương trình (1) luôn có hai nghiệm x1,x2 trái dấu.
b) Ta có x1 là nghiệm của phương trình (1) suy ra x12−mx1−1=0
hay x12−1=mx1;
Tương tự ta có x2 là nghiệm của phương trình (1) suy ra x22−mx2−1=0
hay x22−1=mx2.
A=x1x12+x1−1−x2x22+x2−1
=x1mx1+x1−x2mx2+x2
=x1(m+1)x1−x2(m+1)x2=0.
Vậy A=0.
Cho phương trình x2−2(m+1)x+2m−2=0 (1), (x là ẩn số).
a) Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt.
b) Gọi hai nghiệm của (1) là x1,x2. Tính theo m giá trị của biểu thức B=x12+2(m+1)x2+2m−2.
Hướng dẫn giải:
a) Δ′=m2+3>0 với mọi m nên phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt.
b) Theo định lí Viète ta có: x1+x2=2(m+1).
Vì x1 là nghiệm của phương trình nên ta có:
x12−2(m+1)x1+2m−2=0 hay x12+2m−2=2(m+1)x1.
Suy ra B=2(m+1)x1+2(m+1)x2=2(m+1)(x1+x2)=4(m+1)2.
Gọi x1,x2 là các nghiệm của phương trình x2+2024x+2=0 và x3,x4 là các nghiệm của phương trình x2+2025x+2=0. Tính A=(x1+x3)(x2−x3)(x1+x4)(x2−x4).
Hướng dẫn giải:
Ta có Δ1,Δ2>0 suy ra hai phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Theo định lí Viète ta có:
{x1+x2=−2024;x1.x2=2x3+x4=−2025;x3.x4=2
(x1+x3)(x1+x4)=x12+x1(x3+x4)+x3x4=x12−2025x1+2.
Lại có x1 là nghiệm phương trình x2+2024x+2=0 nên:
x12+2024x1+2=0
x12−2025x1+2+4049x1=0
x12−2025x1+2=−4049x1
(x1+x3)(x2+x4)=−4049x1 (1)
Tương tự: (x2−x3)(x2−x4)=x22−x2(x3+x4)+x3x4=x22+2025x2+2
Mà x2 là nghiệm phương trình x2+2024x+2=0 nên
x22+2024x2+2=0
x22+2025x2+2−x2=0
x22+2025x2+2=x2
(x2−x3)(x2−x4)=x2 (2)
Từ (1) và (2) ta có: (x1+x3)(x2+x4)(x2−x3)(x2−x4)=−4049x1.x2
hay A=−4049x1x2=−4049.2=−8098.
Vậy A=−8098.
Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình x2−x−1=0. Không giải phương trình. chứng minh rằng P(x1)=P(x2) với P(x)=3x−33x+25.
Hướng dẫn giải:
Ta có a.c=−1<0 nên phương trình đã cho luôn có hai nghiệm x1,x2 phân biệt.
Theo định lí Viète ta có: x1+x2=1 và x1.x2=−1
Ta có:
P(x1)=P(x2)
3x1−33x1+25=3x2−33x2+25
3(x1−x2)−(33x1+25−33x2+25)=0
3(x1−x2)−33x1+25+33x2+2533(x1−x2)=0
1−33x1+25+33x2+2511=0
33x1+25+33x2+25=11
(33x1+25+33x2+25)2=121
33(x1+x2)+50+2(33x1+25)(33x2+25)=121 (*)
Ta có VT(*) =33.1+50+2332x1x2+33.25(x1+x2)+252
=83+2−332+2533+252
=83+2361=83+83=121= VP.
Cho phương trình x2+(m+2)x+2m=0. Với giá trị nào của tham số m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2? Khi đó, tìm biểu thức liên hệ giữa x1,x2 không phụ thuộc vào tham số m.
Hướng dẫn giải:
Ta có: Δ=(m+2)2−8m=m2−4m+4=(m−2)2≥0,∀m.
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 với mọi m khi m=2.
Áp dụng hệ thức Viète ta có x1+x2=−m−2;x1x2=2m
2(x1+x2)=−2m−4;x1x2=2m
2(x1+x2)+x1x2=−4
Biểu thức liên hệ giữa x1,x2 không phụ thuộc vào tham số m là 2(x1+x2)+x1x2=−4.