Bài học cùng chủ đề
- Định lí Viète
- Giải phương trình bằng cách nhẩm nghiệm
- Tìm hai số khi biết tổng và tích
- Không giải phương trình, tính giá trị biểu thức nghiệm
- Giải phương trình bằng cách nhẩm nghiệm
- Tìm hai số khi biết tổng và tích
- Phiếu bài tập tuần Định lí Viète
- Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai
- Xác định điều kiện tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện cho trước
- Sự tương giao của hai đồ thị chứa tham số liên quan đến định lí Viète
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Sự tương giao của hai đồ thị chứa tham số liên quan đến định lí Viète SVIP
Cho Parabol (P):y=x2 và đường thẳng d:y=2(m−1)x+2m+3.
a) Tìm giá trị của m để đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tọa độ (0;−5).
b) Chứng minh rằng với mọi m đường thẳng d luôn cắt Parabol (P) tại hai điểm phân biệt A,B. Giả sử A(xA;yA),B(xB;yB), tìm m để xA2+xB2=10.
Hướng dẫn giải:
a) Vì đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tọa độ (0;−5) nên ta có:
2m+3=−5
2m=−8
m=−4.
Vậy với m=−4 thì đường thẳng (d) cắt trục tung tại tọa độ (0;−5).
b) Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P) là:
x2=2(m−1)x+2m+3
x2−2(m−1)x−2m−3=0 (*).
Ta có: Δ′=(m−1)2+2m+3=m2−2m+1+2m+3=m2+4.
Vì m2≥0 với mọi m nên Δ′=m2+4≥4>0 với mọi m.
Vậy phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt với mọi m
Suy ra đường thẳng d luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt với mọi m.
Theo định lí Viète ta có: {x1+x2=2(m−1)x1x2=−2m−3
hay {xA+xB=2(m−1)xAxB=−2m−3
Mà xA2+xB2=10 nên
(xA+xB)2−2xAxB=10
4(m−1)2−2(−2m−3)=10
4m2−8m+4+4m+6=10
4m2−4m=0
4m(m−1)=0
m=0; m=1 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy m∈{0;1}.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=2x+m2.
a) Chứng minh (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
b) Tìm tất cả các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1,x2 thỏa mãn (x1+1)(x2+1)=−3.
Hướng dẫn giải:
a) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là :
x2=2x+m2
x2−2x−m2=0 (*)
Ta có Δ′=(−1)2−(−m)2=m2+1>0 với mọi m
Nên phương trình (*) luôn có hai nghiệm phân biệt, do đó (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
b) Vì x1;x2 là hoành độ giao điểm của (d) và (P) hay x1;x2 là nghiệm của phương trình (*).
Theo hệ thức Viète ta có: x1+x2=2;x1x2=−m2.
Theo giả thiết: (x1+1)(x2+1)=−3
x1x2+x1+x2+1+3=0
−m2+2+1+3=0
m2=6
m=±6.
Vậy m=±6 là các giá trị cần tìm.
Cho hàm số y=x2 và đường thẳng (d):y=−x−m+1 (với m là tham số).
a) Vẽ parabol (P) là đồ thị của hàm số y=x2
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1,x2 thỏa mãn ∣x1−x2∣=2.
Hướng dẫn giải:
a) Vẽ parabol (P) là đồ thị của hàm số y=x2
- Bảng giá trị của y tương ứng với giá trị của x như sau:
x | −2 | −1 | 0 | 1 | 2 |
y=x2 | 4 | 1 | 0 | 1 | 4 |
- Vẽ các điểm A(−2;4),B(−1;1),O(0;0),C(1;1),D(2;4) thuộc đồ thị hàm số y=x2 trong mặt phẳng Oxy.
- Vẽ đường parabol đi qua các điểm trên, ta nhận được đồ thị của hàm số y=x2.
b) Xét phương trình hoành độ giao điểm x2=−x−m+1
x2+x+m−1=0 (1)
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì Δ>0
12−4(m−1)>0
m<45
Khi đó áp dụng hệ thức Viète: x1+x2=−1; x1x2=m−1.
Khi đó ta có: ∣x1−x2∣=2
(x1−x2)2=4
(x1+x2)2−4x1x2=4
1−4(m−1)=4
m=41 (tm)
Vậy m=41 là giá trị cần tìm.
Cho Parabol (P):y=2x2 và đường thẳng (d):y=−2x+m (với m là tham số).
a) Vẽ Parabol (P).
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 thỏa mãn x1+x2−2x1x2=1.
Hướng dẫn giải:
a) Vẽ Parabol (P)
Bảng giá trị của y tương ứng với giá trị của x như sau:
x | −2 | −1 | 0 | 1 | 2 |
y=2x2 | 8 | 2 | 0 | 2 | 8 |
Vẽ các điểm A(−2;8 ), B(−1;2 ), O(0;0 ), C(1;2 ), D(2;8 ) thuộc đồ thị hàm số y=2x2 trong mặt phẳng Oxy.
Vẽ đường parabol đi qua các điểm trên, ta nhận được đồ thị của hàm số y=2x2.
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là:
2x2=−2x+m
2x2+2x−m=0 (1)
Ta có Δ′=12−2(−m)=1+2m.
Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt khi
Δ′>0
1+2m>0
m>2−1
Với m>2−1 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2.
Theo hệ thức Viète ta có: x1+x2=−1;x1x2=2−m
Theo đề bài ta có: x1+x2−2x1x2=1
−1−22−m=1
−1+m=1
m=2.
Vậy m=2 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 thỏa mãn yêu cầu.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=mx+3 (m là tham số).
a) Vẽ parabol (P).
b) Khi m=2, tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép toán.
c) Tìm m để đường thẳng (d) và parabol (P) luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1,x2 thỏa mãn x11+x21=23.
Hướng dẫn giải:
a) Vẽ đồ thị hàm số y=x2 (P)
- Bảng giá trị của y tương ứng với giá trị của x như sau:
x | −2 | −1 | 0 | 1 | 2 |
y=x2 | 4 | 1 | 0 | 1 | 4 |
- Vẽ các điểm A(−2;4),B(−1;1),O(0;0),C(1;1),D(2;4) thuộc đồ thị hàm số y=x2 trong mặt phẳng Oxy.
- Vẽ đường parabol đi qua các điểm trên, ta nhận được đồ thị của hàm số y=x2.
b) Khi m=2 phương trình đường thẳng có dạng (d):y=2x+3.
Hoành độ giao điểm của (P):y=x2 và (d):y=2x+3 là nghiệm của phương trình:
x2=2x+3
x2−2x−3=0
Vì a−b+c=1−(−2)+(−3)=0 nên phương trình có hai nghiệm x1=−1; x2=−ac=3.
Với x1=−1 thì y1=(−1)2=1.
Với x2=3 thì y2=32=9.
Vậy ta có hai giao điểm của (P) và (d) là (−1;1) và (3;9).
c) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P):y=x2 và (d):y=mx+3:
x2=mx+3
x2−mx−3=0 (1).
Để (d) và (P) luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 thì phương trình (1) phải luôn có hai nghiệm phân biệt x1;x2 thì Δ>0
(−m)2−4.1.(−3)>0
m2+12>0 (luôn đúng với mọi m)
Vậy với mọi m thì phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt.
Theo hệ thức Viète, ta có: {x1+x2=mx1.x2=−3.
Thay x=0 vào (1), ta có 02−m.0−3=−3=0 với mọi m nên (1) luôn có hai nghiệm phân biệt khác 0 với mọi m.
Theo bài ra ta có: x11+x21=23
2x2+2x1=3x1x2
2(x1+x2 )=3x1x2.
Thay hệ thức Viète, ta được: 2m=3.(−3)
2m=−9
m=2−9.
Vậy m=−29 là giá trị cần tìm.
Cho hàm số y=x2 có đồ thị (P).
a) Vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Tìm giá trị của m để đường thẳng (d): y=2x−3m (với m là tham số) cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ là x1;x2 thỏa mãn điều kiện x1x22−x2(3m+2x1)=12.
Hướng dẫn giải:
a) Vẽ đồ thị (P)
- Bảng giá trị của y tương ứng với giá trị của x như sau:
x | −2 | −1 | 0 | 1 | 2 |
y=x2 | 4 | 1 | 0 | 1 | 4 |
- Vẽ các điểm A(−2;4),B(−1;1),O(0;0),C(1;1),D(2;4) thuộc đồ thị hàm số y=x2 trong mặt phẳng Oxy.
- Vẽ đường parabol đi qua các điểm trên, ta nhận được đồ thị của hàm số y=x2.
b) Xét phương trình hoành độ giao điểm:
x2=2x−3m
x2−2x+3m=0 (*)
Để đường thẳng (d): y=2x−3m cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 thì phương trình (*) phải có hai nghiệm x1;x2
Δ′=1−3m>0
m<31
Theo định lí Viète, ta có: {x1+x2=2x1x2=3m
Vì x2 là nghiệm của phương trình (*) nên
x22−2x2+3m=0
3m=2x2−x22
Suy ra x1x22−x2(2x2−x22+2x1)=12
x1x22+x23−2x2(x1+x2)=12
x22(x1+x2)−2x2(x1+x2)=12
(x1+x2)(x22−2x2)=12
2x22−4x2=12
x22−2x2=6
−3m−6=0
m=−2 (tm)
Vậy m=−2 là giá trị cần tìm.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hàm số y=21x2 có đồ thị (P) và đường thẳng d có phương trình y=x+21m2+m+1, với m là tham số.
a) Vẽ đồ thị (P).
b) Tìm m để đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 sao cho x13+x23=68 .
Hướng dẫn giải:
a) Vẽ đồ thị (P).
- Bảng giá trị của y tương ứng với giá trị của x như sau:
x | −4 | −2 | 0 | 2 | 4 |
y=21x2 | 8 | 2 | 0 | 2 | 8 |
- Vẽ các điểm A(−4;8),B(−2;2),O(0;0),C(2;2),D(4;8) thuộc đồ thị hàm số y=21x2 trong mặt phẳng Oxy.
- Vẽ đường parabol đi qua các điểm trên, ta nhận được đồ thị của hàm số y=21x2.
b) Phương trình hoành độ giao điểm: 21x2=x+21m2+m+1
x2−2x−m2−2m−2=0 (*)
Để đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
Δ′>0
m2+2m+3>0
(m+1)2+2>0
Do (m+1)2≥0 với mọi m nên (m+1)2+2>0 với mọi m.
Do đó phương trình (*) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m
Suy ra đường thẳng d luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2.
Khi đó áp dụng định lí Viète ta có: x1+x2=2; x1x2=−m2−2m−2
Theo bài ra ta có: x13+x23=68
(x1+x2)3−3x1x2(x1+x2)=68
23−3(−m2−2m−2).2=68
6m2+12m−48=0
m2+6m−8=0 (**)
Vậy phương trình (**) có hai nghiệm phân biệt m1=2; m2=−4.
Cho hàm số y=2x2 có đồ thị (P).
a) Vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng tọa độ (Oxy).
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng (d):y=2mx+1 cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 thỏa mãn x1<x2 và ∣x2 ∣−∣x1∣=2025.
Hướng dẫn giải:
a) Vẽ đồ thị (P).
Bảng giá trị của y tương ứng với giá trị của x như sau:
x | −2 | −1 | 0 | 1 | 2 |
y=2x2 | 8 | 2 | 0 | 2 | 8 |
Vẽ các điểm A(−2;8 ), B(−1;2 ), O(0;0 ), C(1;2 ), D(2;8 ) thuộc đồ thị hàm số y=2x2 trong mặt phẳng Oxy.
Vẽ đường parabol đi qua các điểm trên, ta nhận được đồ thị của hàm số y=2x2.
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là
2x2=2mx+1
2x2−2mx−1=0 (1)
Δ′=(−m)2−2.(−1)=m2+2>0 với mọi giá trị của m
Nên phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
Suy ra (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt với mọi giá trị của m.
Theo định lí Viète ta có: ⎩⎨⎧x1+x2=m(2)x1x2=−21(3)
Ta có x1<x2 mà x1x2=2−1<0 suy ra x1<0<x2.
Khi đó ∣x2∣−∣x1∣=2025
x2−(−x1)=2025
x2+x1=2025
m=2025.