Bài học cùng chủ đề
- Định nghĩa và tính chất
- Tính chất trung điểm, trọng tâm. Điều kiện để hai vectơ cùng phương
- Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương
- Độ dài biểu thức vectơ. Phân tích vectơ
- Lập hệ thức vectơ
- Tìm điểm thỏa mãn hệ thức vectơ
- Luyện tập tổng hợp
- Bài tập tự luận: Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương, tìm điểm thỏa mãn hệ thức vectơ
- Bài tập tự luận: Chứng minh đẳng thức vectơ. Chứng minh ba điểm thẳng hàng
- Phiếu bài tập: Tích của vectơ với một số
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài tập tự luận: Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương, tìm điểm thỏa mãn hệ thức vectơ SVIP
Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Hāy biểu diễn các vectơ AB;BC;GC;CA theo a=GA,b=GB.
Hướng dẫn giải:
- Ta có: AB=GB−GA=b−a.
- Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên GA+GB+GC=0⇒GC=−GA−GB=−a−b.
- Ta có: BC=BG+GC=−b+(−a−b)=−a−2b.
- Ta có: CA=GA−GC=a−(−a−b)=2a+b.
Điểm M gọi là chia đoạn thā̉ng AB theo ti số k=1 nếu MA=kMB. Chứng minh rā̀ng với mọi điểm O ta có OM=1−kOA−kOB.
Hướng dẫn giải:
Từ giả thiết MA=kMB, với k=1, ta có:
$\begin{aligned}
&\overrightarrow{O A}-\overrightarrow{O M}=k(\overrightarrow{O B}-\overrightarrow{O M}) \Leftrightarrow(1-k) \overrightarrow{O M}=\overrightarrow{O A}-\overrightarrow{O B} . \\
&\Leftrightarrow \overrightarrow{O M}=\frac{\overrightarrow{O A}-k \overrightarrow{O B}}{1-k} .\end{aligned}$
Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của AB và N là một điểm trên cạnh AC sao cho NA=2NC. Gọi K là trung điểm MN. Phân tích vectơ AK theo AB và AC.
Hướng dẫn giải:
Ta có: M,K lần lượt là trung điểm của AB,MN nên AM=21AB và 2AK=AM+AN.
Mạat khác: N thuộc cạnh AC và NA=2NC⇒AN=32AC.
Suy ra AK=21(AM+AN)=21(21AB+32AC)=41AB+31AC.
Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của AB và N là một điểm trên cạnh AC sao cho NA=2NC. Gọi K là trung điểm MN. Phân tích vectơ AK theo AB và AC.
Hướng dẫn giải:
Ta có: M,K lần lượt là trung điểm của AB,MN nên AM=21AB và 2AK=AM+AN.
Mạat khác: N thuộc cạnh AC và NA=2NC⇒AN=32AC.
Suy ra AK=21(AM+AN)=21(21AB+32AC)=41AB+31AC.
Hướng dẫn giải:
Ta có: E,F lần lượt là trung điểm của CA,AB⇒EF là đường trung bình của △ABC⇒EF//BC ⇒CDIE=ADAI=BDIF⇒IF=IE⇒2AI=AF+AE⇒AI=21(u+v). G là trọng tâm tam giác ABC;D,E,F lần lượt là trung điểm của BC,CAAB ⇒AG=32AD=31(AB+AC)=31(2AF+2AE)=32(u+v). DE là đường trung bình của △ABC⇒DE=21AB=AF⇒DE=−AF=−v. EF là đường trung bình của △ABC⇒EF=CD⇒DC=FE=AE−AF=u−v.
Cho tam giác ABC có G là trọng tâm.
a) Hāy phân tích véctơ AG theo hai vectơ AB,AC.
b) Gọi E,F là hai điểm xác định bởi các điều kiện: EA=2EB,3FA+2FC=0. Hāy phân tích EF theo hai vecto AB,AC.
Hướng dẫn giải:
a) Hāy phân tích véctơ AG theo hai vectơ AB,AC.
AG∩BC=M⇒M là trung điểm BC⇒AB+AC=2AM.
Mà G là trọng tâm △ABC⇒AG=32AM⇔AM=23AG.
⇒AB+AC=2AM=2⋅23AG=3AG⇒AG=31AB+31AC
b) Gọi E,F là hai điểm xác định bởi các điều kiện: EA=2EB,3FA+2FC=0. Hāy phân tích EF theo hai vecto AB,AC.
Ta có: EF=EA+AF.
Theo gt: EA=2EB⇒EA=2AB
Từ 3FA+2FC=0⇒AF=52AC.
⇒EF=EA+AF=2AB+52AC
Cho lục giác đều ABCDEF tâm O cạnh a :
a) Phân tích vectơ AD theo hai véctơ AB và AF.
b) Tính độ dài của vecto 21AB+21BC theo a.
Hướng dẫn giải:
a) Phân tích vectơ AD theo hai vectơ AB và AF.
Ta có: O là trung điểm AD nên AD=2AO.
Lại có: {AB//FOAF//BO⇒ABOF là hình bình hành ⇒AD=2AO=2(AB+AF)=2AB+2AF.
b) Tính độ dài của vecto 21AB+21BC theo a.
Ta có: 21AB+21BC=21(AB+BC)=21AC.
$$
\Rightarrow\left|\dfrac{1}{2} \overrightarrow{A B}+\dfrac{1}{2} \overrightarrow{B C}\right|=\left|\dfrac{1}{2} \overrightarrow{A C}\right|=\dfrac{1}{2}|\overrightarrow{A C}|=\dfrac{1}{2} A C \text {. }
$$
Theo đề bài: ABCDEF là lục giác đều nên △ABO;△CBO là tam giác đều cạnh a.
Gọi M là trung điểm BO⇒AM;MC lần lượt là đường cao △ABO;△CBO và AC=AM+MC ⇒AC=AM+MC=2a3+2a3=a3⇒21AB+21BC=21AC=2a3.
Cho hai điểm A,B phân biệt. Xác định điểm M biết 2MA−3MB=0
Hướng dẫn giải:
Ta coˊ 2MA−3MB=0⇔2MA−3(MA+AB)=0⇔AM=3AB
M nằm trên tia AB và AM=3AB.
Cho tứ giác ABCD. Xác định điểm M,N,P sao cho a) 2MA+MB+MC=0.
b) NA+NB+NC+ND=0.
c) 3PA+PB+PC+PD=0.
Hướng dẫn giải:
a) Gọi I là trung điểm BC suy ra MB+MC=2MI
Do đó 2MA+MB+MC=0
2MA+2MI=0⇔MA+MI=0
Suy ra M là trung điểm AI
b) Gọi K,H lần lượt là trung điểm của AB,CD ta có
NA+NB+NC+ND=0⇔2NK+2NH=0
⇔NK+NH=0⇔N là trung điểm của KH
c) Gọi G là trọng tâm tam giác BCD khi đó ta có PB+PC+PD=3PG
Suy ra 3PA+PB+PC+PD=0⇔3PA+3PG=0
⇔PA+PG=0⇔P là trung điểm AG.
Cho trước hai điểm A,B và hai số thực α,β thoả mãn α+β=0. Chứng minh rằng tồn tại duy nhất điểm I thoả mãn αIA+βIB=0. Từ đó, suy ra với điểm bất kì M thì αMA+βMB=(α+β)MI.
Hướng dẫn giải:
Ta có: αIA+βIB=0⇔αIA+β(IA+AB)=0
⇔(α+β)IA+βAB=0.⇔(α+β)AI=βAB⇔AI=α+ββAB
Vì A, B cố định nên vectơ α+ββAB không đổi, do đó tồn tại duy nhất điểm I thoả mãn điều kiện.
Từ đó suy ra
αMA+βMB=α(MI+IA)+β(MI+IB)=(α+β)MI+(αIA+βIB)=(α+β)MI.