Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Thảo
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

sao mày ngu thế


câu này ngu hơn

tao đéo hiểu


mày ngu vãi


1 ly trà sữa sau khi giảm 10% là

25000 -(25000x10%) = 22500 đồng

bánh mỳ sau khi tăng 15% là

10000+(10000x10%)=11500 đồng

bác phải trả số tiền là

(22500x4)+(11500x6)=159000 đồng

Bước 1. Ký hiệu

  • \(p\): số proton.
  • \(e\): số electron.
  • \(n\): số nơtron.

Ta có:

\(p + e + n = 24\)

Vì là nguyên tử trung hòa điện nên:

\(p = e\)

Điều kiện đề cho:

\(e = n\)

⟹ Suy ra:

\(p = e = n\)


Bước 2. Tính số hạt

Gọi số hạt mỗi loại = \(x\).

\(p = e = n = x\)

⟹ Tổng:

\(p + e + n = 3 x = 24 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } x = 8\)

\(p = 8 , e = 8 , n = 8\).


Bước 3. Xác định Z, N, A

  • \(Z = p = 8\).
  • \(N = n = 8\).
  • \(A = Z + N = 8 + 8 = 16\).

✅ Kết quả:

\(Z = 8 , N = 8 , A = 16\)

👉 Vậy nguyên tử X chính là oxi \(\left(\right. _{8}^{16} O \left.\right)\).

Ok, ta cùng giải bài toán này nhé:

Đề: Tìm các số nguyên tố \(p , q\) sao cho cả \(p + q\)\(p q + 11\) đều là số nguyên tố.


Bước 1. Giả sử \(p \leq q\).

  • \(p + q\) phải là số nguyên tố.
    Nếu \(p , q > 2\) thì \(p + q\) chẵn (tổng của hai số lẻ), mà số nguyên tố chẵn duy nhất là \(2\).
    → Khi đó \(p + q = 2 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } p = q = 1\), không phải số nguyên tố.
    ⟹ Trường hợp này loại.

👉 Vậy phải có một trong hai số bằng 2.


Bước 2. Trường hợp \(p = 2\).

Khi đó:

\(p + q = 2 + q \text{ph}ả\text{i}\&\text{nbsp};\text{nguy} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} .\)

Rõ ràng với mọi \(q\) nguyên tố, \(2 + q\) sẽ là số nguyên tố (trừ khi nó ra số chẵn > 2).

Xét điều kiện còn lại:

\(p q + 11 = 2 q + 11 \text{ph}ả\text{i}\&\text{nbsp};\text{nguy} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} .\)

  • Nếu \(q = 2\): \(p + q = 4\) không nguyên tố ⟹ loại.
  • Nếu \(q = 3\): \(p + q = 5\) nguyên tố, và \(2 \cdot 3 + 11 = 17\) nguyên tố ⟹ (p,q)=(2,3) thỏa mãn.
  • Nếu \(q = 5\): \(p + q = 7\) nguyên tố, nhưng \(2 \cdot 5 + 11 = 21\) không nguyên tố ⟹ loại.
  • Nếu \(q = 7\): \(p + q = 9\) không nguyên tố ⟹ loại.
  • Nếu \(q = 11\): \(p + q = 13\) nguyên tố, nhưng \(2 \cdot 11 + 11 = 33\) không nguyên tố ⟹ loại.
  • Nếu \(q = 13\): \(p + q = 15\) không nguyên tố ⟹ loại.
  • Nếu \(q = 17\): \(p + q = 19\) nguyên tố, nhưng \(2 \cdot 17 + 11 = 45\) không nguyên tố ⟹ loại.

Thử thêm vài giá trị lớn hơn: \(2 q + 11\) thường ra số chẵn hoặc hợp số, rất khó nguyên tố.


Bước 3. Trường hợp \(q = 2\).

Hoàn toàn tương tự (do đối xứng \(p , q\)).

  • Nếu \(p = 3\): \(p + q = 5\) nguyên tố, \(3 \cdot 2 + 11 = 17\) nguyên tố ⟹ (p,q)=(3,2) cũng thỏa.

✅ Kết luận:

Các nghiệm duy nhất là:

\(\left(\right. p , q \left.\right) = \left(\right. 2 , 3 \left.\right) \text{ho}ặ\text{c} \left(\right. 3 , 2 \left.\right) .\)

À, đây là một câu đố toán học kinh điển đó bạn 😄.

Bạn để mình phân tích rõ nhé:

  • Ban đầu bạn nợ 50k bố và 50k mẹ → tổng cộng nợ 100k.
  • Bạn mua áo 97k → còn 3k tiền thừa.
  • Bạn trả lại mẹ 1k và bố 1k → tức là bạn đã trả 2k, còn lại 1k giữ trong tay.

👉 Lúc này:

  • Bạn còn nợ mỗi người 49k → tổng cộng nợ 98k.
  • Nhưng bạn đang giữ 1k trong túi.

Vậy tổng giá trị nợ - tiền giữ = 98k + 1k = 99k, khớp với số tiền 97k mua áo + 2k đã trả lại bố mẹ = 99k.

Điểm gây nhầm lẫn:
Bạn cộng 49 + 49 + 1, nhưng thật ra số 1k bạn giữ không phải để cộng thêm vào nợ (98k), mà nó đã nằm trong số tiền đó rồi. Đúng phải là:

\(49 + 49 = 98 \text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} 98 = 97 \left(\right. \overset{ˊ}{\text{a}} \text{o} \left.\right) + 1 \left(\right. \text{ti} \overset{ˋ}{\hat{\text{e}}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{b}ạ\text{n}\&\text{nbsp};\text{gi}ữ \left.\right)\)

✅ Không hề thiếu 1k nào cả, chỉ là cách cộng sai làm người ta thấy “biến mất” thôi.


Nếu có 100 cái bánh chia đều cho 2 người thì:

\(100 : 2 = 50\)

👉 Mỗi người sẽ có 50 cái bánh. 🍰🍰

Ta có:

\(A = \frac{12^{3} \cdot 121^{2} \cdot 5 - 22^{4} \cdot 3^{3}}{75^{2} \cdot 11^{4} - 30^{2} \cdot 11^{5}}\)


Bước 1. Phân tích thừa số

  • \(12^{3} = \left(\right. 2^{2} \cdot 3 \left.\right)^{3} = 2^{6} \cdot 3^{3}\).
  • \(121 = 11^{2} \Rightarrow 121^{2} = \left(\right. 11^{2} \left.\right)^{2} = 11^{4}\).
  • \(22 = 2 \cdot 11 \Rightarrow 22^{4} = \left(\right. 2 \cdot 11 \left.\right)^{4} = 2^{4} \cdot 11^{4}\).
  • \(75 = 3 \cdot 5^{2} \Rightarrow 75^{2} = \left(\right. 3 \cdot 5^{2} \left.\right)^{2} = 3^{2} \cdot 5^{4}\).
  • \(30 = 2 \cdot 3 \cdot 5 \Rightarrow 30^{2} = 2^{2} \cdot 3^{2} \cdot 5^{2}\).

Bước 2. Viết lại tử số

\(12^{3} \cdot 121^{2} \cdot 5 = \left(\right. 2^{6} \cdot 3^{3} \left.\right) \left(\right. 11^{4} \left.\right) \left(\right. 5 \left.\right) = 2^{6} \cdot 3^{3} \cdot 5 \cdot 11^{4}\) \(22^{4} \cdot 3^{3} = \left(\right. 2^{4} \cdot 11^{4} \left.\right) \left(\right. 3^{3} \left.\right) = 2^{4} \cdot 3^{3} \cdot 11^{4}\) \(\text{T}ử = 2^{6} \cdot 3^{3} \cdot 5 \cdot 11^{4} - 2^{4} \cdot 3^{3} \cdot 11^{4}\) \(= 2^{4} \cdot 3^{3} \cdot 11^{4} \left(\right. 2^{2} \cdot 5 - 1 \left.\right)\) \(= 2^{4} \cdot 3^{3} \cdot 11^{4} \left(\right. 20 - 1 \left.\right) = 2^{4} \cdot 3^{3} \cdot 11^{4} \cdot 19\)


Bước 3. Viết lại mẫu số

\(75^{2} \cdot 11^{4} = \left(\right. 3^{2} \cdot 5^{4} \left.\right) \left(\right. 11^{4} \left.\right) = 3^{2} \cdot 5^{4} \cdot 11^{4}\) \(30^{2} \cdot 11^{5} = \left(\right. 2^{2} \cdot 3^{2} \cdot 5^{2} \left.\right) \left(\right. 11^{5} \left.\right) = 2^{2} \cdot 3^{2} \cdot 5^{2} \cdot 11^{5}\) \(\text{M} \overset{\sim}{\hat{\text{a}}} \text{u} = 3^{2} \cdot 5^{4} \cdot 11^{4} - 2^{2} \cdot 3^{2} \cdot 5^{2} \cdot 11^{5}\) \(= 3^{2} \cdot 5^{2} \cdot 11^{4} \left(\right. 5^{2} - 2^{2} \cdot 11 \left.\right)\) \(= 3^{2} \cdot 5^{2} \cdot 11^{4} \left(\right. 25 - 44 \left.\right) = 3^{2} \cdot 5^{2} \cdot 11^{4} \left(\right. - 19 \left.\right)\)


Bước 4. Rút gọn phân số

\(A = \frac{2^{4} \cdot 3^{3} \cdot 11^{4} \cdot 19}{3^{2} \cdot 5^{2} \cdot 11^{4} \cdot \left(\right. - 19 \left.\right)}\)

Khử \(11^{4}\)\(19\):

\(A = \frac{2^{4} \cdot 3^{3}}{3^{2} \cdot 5^{2} \cdot \left(\right. - 1 \left.\right)}\) \(= \frac{2^{4} \cdot 3}{5^{2} \cdot \left(\right. - 1 \left.\right)}\) \(= \frac{48}{- 25} = - \frac{48}{25}\)


Kết quả:

\(A = - \frac{48}{25}\)