Giới thiệu về bản thân
Bước 1: Nhóm các số nhân với -51
\(85 \cdot \left(\right. - 51 \left.\right) + 34 \cdot \left(\right. - 51 \left.\right) = \left(\right. 85 + 34 \left.\right) \cdot \left(\right. - 51 \left.\right) = 119 \cdot \left(\right. - 51 \left.\right)\) \(119 \cdot \left(\right. - 51 \left.\right) = - 119 \cdot 51\)
Tính \(119 \cdot 51\) cẩn thận:
- \(119 \cdot 50 = 5950\)
- \(119 \cdot 1 = 119\)
- Tổng: \(5950 + 119 = 6069\)
Vậy:
\(119 \cdot \left(\right. - 51 \left.\right) = - 6069\)
Bước 2: Tính -19(-50)
\(- 19 \cdot \left(\right. - 50 \left.\right) = 950\)
Bước 3: Cộng các kết quả
\(- 6069 + 950 = - 5119\)
Kết luận
\(\boxed{- 5119}\)
1. Đoạn thẳng
- Dấu hiệu nhận biết: Đường nối hai điểm, có chiều dài xác định.
- Chu vi: Không xác định (chỉ có độ dài).
- Diện tích: 0.
- Trục đối xứng: Không có.
- Tâm đối xứng: Không có.
2. Tam giác đều
- Dấu hiệu nhận biết: 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng 60°.
- Chu vi: \(P = 3 a\) (a = cạnh).
- Diện tích: \(S = \frac{\sqrt{3}}{4} a^{2}\)
- Trục đối xứng: 3 trục (đường cao).
- Tâm đối xứng: Không có.
3. Hình vuông
- Dấu hiệu nhận biết: 4 cạnh bằng nhau, 4 góc vuông.
- Chu vi: \(P = 4 a\)
- Diện tích: \(S = a^{2}\)
- Trục đối xứng: 4 trục (2 đường chéo, 2 đường trung trực)
- Tâm đối xứng: Có, là giao điểm 2 đường chéo.
4. Hình chữ nhật
- Dấu hiệu nhận biết: 4 góc vuông, 2 cặp cạnh đối bằng nhau.
- Chu vi: \(P = 2 \left(\right. a + b \left.\right)\)
- Diện tích: \(S = a \cdot b\)
- Trục đối xứng: 2 trục (2 đường trung trực cắt nhau tại trung điểm)
- Tâm đối xứng: Có, là giao điểm 2 đường chéo.
5. Hình thoi
- Dấu hiệu nhận biết: 4 cạnh bằng nhau, 2 đường chéo vuông góc nhau.
- Chu vi: \(P = 4 a\)
- Diện tích: \(S = \frac{d_{1} \cdot d_{2}}{2}\) (d1,d2 = 2 đường chéo)
- Trục đối xứng: 2 trục (2 đường chéo)
- Tâm đối xứng: Có, là giao điểm 2 đường chéo.
6. Hình bình hành
- Dấu hiệu nhận biết: 2 cặp cạnh đối song song, bằng nhau.
- Chu vi: \(P = 2 \left(\right. a + b \left.\right)\)
- Diện tích: \(S = a \cdot h\) (h = chiều cao tương ứng cạnh a)
- Trục đối xứng: Không có
- Tâm đối xứng: Có, là giao điểm 2 đường chéo.
7. Hình tròn
- Dấu hiệu nhận biết: Tập hợp các điểm cách đều tâm 1 khoảng bằng bán kính r.
- Chu vi: \(C = 2 \pi r\)
- Diện tích: \(S = \pi r^{2}\)
- Trục đối xứng: Vô số (mọi đường đi qua tâm)
- Tâm đối xứng: Có, là tâm O.
8. Hình lục giác đều
- Dấu hiệu nhận biết: 6 cạnh bằng nhau, 6 góc bằng nhau (120°).
- Chu vi: \(P = 6 a\)
- Diện tích: \(S = \frac{3 \sqrt{3}}{2} a^{2}\)
- Trục đối xứng: 6 trục
- Tâm đối xứng: Có, là giao điểm các trục.
9. Hình thang cân
- Dấu hiệu nhận biết: 1 cặp cạnh đáy song song, 2 cạnh bên bằng nhau.
- Chu vi: \(P = a + b + 2 c\) (a,b = đáy; c = cạnh bên)
- Diện tích: \(S = \frac{\left(\right. a + b \left.\right) \cdot h}{2}\)
- Trục đối xứng: 1 trục (đường trung trực qua trung điểm 2 đáy)
- Tâm đối xứng: Không có.
Ta có phương trình:
\(x y + 3 x + 3 y = - 16.\)
Bước 1: Quy đồng theo dạng tích
Thêm \(9\) vào hai vế:
\(x y + 3 x + 3 y + 9 = - 16 + 9\) \(\left(\right. x + 3 \left.\right) \left(\right. y + 3 \left.\right) = - 7.\)
Bước 2: Xét các cặp ước của \(- 7\)
Các cặp số nguyên thỏa mãn tích bằng \(- 7\):
\(\left(\right. x + 3 , \textrm{ }\textrm{ } y + 3 \left.\right) \in \left{\right. \left(\right. - 1 , 7 \left.\right) , \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. 1 , - 7 \left.\right) , \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. - 7 , 1 \left.\right) , \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. 7 , - 1 \left.\right) \left.\right} .\)
Bước 3: Giải từng cặp để tìm \(x , y\)
- \(x + 3 = - 1 , \textrm{ }\textrm{ } y + 3 = 7\)
\(\Rightarrow x = - 4 , \textrm{ }\textrm{ } y = 4\) - \(x + 3 = 1 , \textrm{ }\textrm{ } y + 3 = - 7\)
\(\Rightarrow x = - 2 , \textrm{ }\textrm{ } y = - 10\) - \(x + 3 = - 7 , \textrm{ }\textrm{ } y + 3 = 1\)
\(\Rightarrow x = - 10 , \textrm{ }\textrm{ } y = - 2\) - \(x + 3 = 7 , \textrm{ }\textrm{ } y + 3 = - 1\)
\(\Rightarrow x = 4 , \textrm{ }\textrm{ } y = - 4\)
Kết luận:
Các nghiệm nguyên \(\left(\right. x , y \left.\right)\) là:
\(\boxed{\left(\right. - 4 , 4 \left.\right) , \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. - 2 , - 10 \left.\right) , \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. - 10 , - 2 \left.\right) , \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. 4 , - 4 \left.\right)} .\)
mn ko chat riêng đc hả
eo
chơi thế hơi quá
hẹn nó lên lạng sơn là được mà
có
hm
mùi j là mùi j
⭐ Giải thích ý nghĩa
Câu nói này dùng để gợi suy nghĩ về tầm quan trọng của một điều gì đó trong cuộc sống — điều đó được ký hiệu bằng “X”.
- “X” có thể là bất cứ thứ gì: một người, một giá trị, một vật, một thói quen, một cơ hội, hay một cảm xúc.
- Câu hỏi muốn bạn tưởng tượng xem cuộc sống sẽ thiếu đi điều đó ra sao.
- Từ đó, bạn sẽ nhận ra giá trị thật sự của “X”, trân trọng nó hơn và không xem nhẹ những điều mình đang có.
➡️ Nói cách khác, câu này nhắc nhở chúng ta biết quý trọng những gì hiện diện trong cuộc sống, vì chỉ khi mất đi, con người mới cảm nhận được nỗi đau và sự thiếu hụt mà nó để lại.
Khi đọc những lời chào cuối cùng và những tín hiệu khẩn cấp của các phi công, em thật sự cảm thấy vừa ám ảnh vừa nghẹn ngào. Chỉ vài câu nói ngắn ngủi như “Chúng ta phải đi rồi”, “Mayday…”, “Goodbye everybody” nhưng lại chứa đựng biết bao nỗi tuyệt vọng, sợ hãi và đau đớn trong khoảnh khắc sinh tử. Em tưởng tượng ra khung cảnh các phi công vẫn cố gắng bình tĩnh, giữ trách nhiệm để cứu hành khách dù họ biết rằng mình sắp không thể trở về nữa. Những lời cuối đó không chỉ là lời tạm biệt, mà còn là dấu ấn về lòng dũng cảm và sự hy sinh thầm lặng của họ. Đọc xong, em thấy thương xót những con người đã chiến đấu đến giây phút cuối cùng, và càng trân trọng hơn sự an toàn trong mỗi chuyến bay ngày nay.