Giới thiệu về bản thân
Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2 Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử carbon dioxide có dạng đường thẳng.
1 | hydrogen | H |
6 | Carbon | C |
11 | sodium | Na |
17 | chlorine | Cl |
18 | Argon | Ar |
40 | calcium | Ca |
(1 điểm) Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: urea: CO(NH2)2; ammonium sulfate: (NH4)2SO4; ammonium nitrate: NH4NO3; calcium nitrate: Ca(NO3)2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố nitrogen cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
a) Sulfur (VI) và oxygen.
b) Carbon (IV) và hydrogen.
c) Iron (III) và nhóm sulfate (II)
Theo phương trình hóa học và hiệu suất phản ứng, ta có:
1 mol CaCO3 tạo ra 0,9 mol CaO.
⇒ 100 g CaCO3 tạo ra 50,4 g CaO.
⇒ x tấn CaCO3 tạo ra 7 tấn CaO.
⇒ x = 100 × 7 : 50,4 = 13,89 (tấn)
⇒ Khối lượng quặng cần dùng là: 13,89 × 100 : 80 = 17,36 (tấn)
Cu(OH)2: copper (II) hydroxide.
CO2: carbon dioxide.
BaSO4: barium sulfate.
H2S: hydrosulfuric acid.
Cho hỗn hợp vào dung dịch silver nitrate (AgNO3) dư, đồng và nhôm phản ứng với dung dịch này giải phóng bạc theo các phương trình hóa học:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
(1) 4P + 5O2 \(\underset{\rightarrow}{t^{o}}\) 2P2O5
(2) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
(3) H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
(4) 2Na3PO4 + 3CaCl2 → 6NaCl + Ca3(PO4)2
- Phospho (P): Z = 15 → cấu hình:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p31s^2\, 2s^2\, 2p^6\, 3s^2\, 3p^3
→ Có 5 electron lớp ngoài cùng (3s² 3p³)
- Hydro (H): Z = 1 → cấu hình:
1s11s^1
→ Chỉ cần 2 electron để đạt cấu hình bền (giống He)
- Phospho có 5e lớp ngoài → cần 3 electron để đạt 8e → sẽ dùng chung với 3 nguyên tử H
- Mỗi nguyên tử H có 1e → cần thêm 1e → sẽ dùng chung với P
→ Phospho tạo 3 liên kết cộng hóa trị đơn với 3 nguyên tử H → Mỗi liên kết là 1 cặp electron dùng chung
- Sau khi liên kết:
- P có: 5e ban đầu + 3e dùng chung → 8e lớp ngoài cùng → thỏa mãn quy tắc octet
- Mỗi H có: 1e ban đầu + 1e dùng chung → 2e lớp ngoài cùng → giống He → bền