Giới thiệu về bản thân
So sánh phần trăm khối lượng Nitrogen (\(\text{N}\)):
- Urea: \(\approx 46.67 \%\)
- Ammonium sulfate: \(\approx 21.88 \%\)
- Ammonium nitrate: \(35.00 \%\)
- Calcium nitrate: \(\approx 17.07 \%\)
Loại phân đạm có hàm lượng Nitrogen cao nhất là Urea (\(\text{CO} \left(\right. \text{NH}_{2} \left.\right)_{2}\)) với khoảng \(46.67 \%\) Nitrogen. Bác nông dân nên mua phân Urea để có hàm lượng đạm cao nhất.
Câu | Công thức Hóa học | Phân tử khối ( \(M\)) |
|---|---|---|
a) | \(\text{SO}_{3}\) | \(80 \&\text{nbsp};\text{u}\) |
b) | \(\text{CH}_{4}\) | \(16 \&\text{nbsp};\text{u}\) |
c) | \(\text{Fe}_{2} \left(\right. \text{SO}_{4} \left.\right)_{3}\) | \(400 \&\text{nbsp};\text{u}\) |
Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử (1) thuộc hai nguyên tố (2) liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2 (3). Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc (4), phân tử carbon dioxide có dạng đường thẳng (5).
Số hiệu nguyên tử \(Z\) | Tên nguyên tố hóa học | Kí hiệu hóa học |
|---|---|---|
1 | hydrogen | H |
6 | carbon | C |
11 | sodium (Natri) | Na |
17 | chlorine (Clo) | Cl |
18 | argon | Ar |
20 | calcium (Canxi) | Ca |
Đúng ko mọi người
dùng để đo thanh nhiệt dễ mà
Tóm tắt dữ liệu:
- Tỷ lệ các loại máy:
- A: 50%
- B: 30%
- C: 20%
- Phân bổ theo hãng (tính trong từng loại):
- A: D (40%), E (40%), F (20%)
- B: D (20%), E (50%), F (30%)
- C: D (30%), E (50%), F (20%)
- Tỷ lệ lỗi:
- A: D (4%), E (6%), F (8%)
- B: D (3%), E (5%), F (7%)
- C: D (10%), E (11%), F (12%)
Câu 1. Xác suất để một máy bất kỳ bị lỗi
Công thức:
\(P \left(\right. \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = \underset{\text{lo}ạ\text{i}}{\sum} P \left(\right. \text{lo}ạ\text{i} \left.\right) \times \underset{\text{h} \overset{\sim}{\text{a}} \text{ng}}{\sum} P \left(\right. \text{h} \overset{\sim}{\text{a}} \text{ng} \mid \text{lo}ạ\text{i} \left.\right) \times P \left(\right. \text{l} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \mid \text{lo}ạ\text{i},\&\text{nbsp};\text{h} \overset{\sim}{\text{a}} \text{ng} \left.\right)\)
- Loại A:
\(0.5 \times \left(\right. 0.4 \times 0.04 + 0.4 \times 0.06 + 0.2 \times 0.08 \left.\right) = 0.5 \times 0.056 = 0.028\)
- Loại B:
\(0.3 \times \left(\right. 0.2 \times 0.03 + 0.5 \times 0.05 + 0.3 \times 0.07 \left.\right) = 0.3 \times 0.051 = 0.0153\)
- Loại C:
\(0.2 \times \left(\right. 0.3 \times 0.10 + 0.5 \times 0.11 + 0.2 \times 0.12 \left.\right) = 0.2 \times 0.109 = 0.0218\)
- Tổng:
\(P \left(\right. \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = 0.028 + 0.0153 + 0.0218 = 0.0651 \approx 6.51 \%\)
Câu 2. Xác suất để máy lỗi là loại B, hãng E
\(P \left(\right. B , E \mid \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = \frac{P \left(\right. B , E \cap \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right)}{P \left(\right. \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right)}\)
- Xác suất máy là B, hãng E và bị lỗi:
\(P \left(\right. B , E , \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = 0.3 \times 0.5 \times 0.05 = 0.0075\)
- Kết quả:
\(P \left(\right. B , E \mid \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = \frac{0.0075}{0.0651} \approx 0.1152 \textrm{ } \left(\right. 11.52 \% \left.\right)\)
Câu 3. Xác suất ít nhất một lỗi khi chọn 6 máy
\(P \left(\right. \geq 1 \textrm{ } \text{l} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = 1 - P \left(\right. \text{kh} \hat{\text{o}} \text{ng}\&\text{nbsp};\text{l} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right)\)
- Mỗi máy độc lập, không hoàn lại → nhưng vì số máy lớn, coi như chọn có hoàn lại.
- Xác suất không lỗi của 1 máy: \(1 - 0.0651 = 0.9349\)
- Với 6 máy:
\(P \left(\right. \geq 1 \textrm{ } \text{l} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = 1 - \left(\right. 0.9349 \left.\right)^{6} \approx 1 - 0.671 = 0.329 \textrm{ } \left(\right. 32.9 \% \left.\right)\)
Câu 4. Nếu chọn máy loại A, xác suất nó không bị lỗi
- Trung bình lỗi của loại A:
\(0.4 \times 0.04 + 0.4 \times 0.06 + 0.2 \times 0.08 = 0.056\)
- Không lỗi:
\(1 - 0.056 = 0.944 \textrm{ } \left(\right. 94.4 \% \left.\right)\)
Câu 5. Chọn 10 máy, xác suất đúng 5 máy từ D và không lỗi
Đây là xác suất kết hợp:
- Xác suất chọn đúng 5 từ D: coi mỗi máy độc lập, xác suất máy bất kỳ từ D là
\(P \left(\right. D \left.\right) = 0.5 \times 0.4 + 0.3 \times 0.2 + 0.2 \times 0.3 = 0.34\)
- Dùng phân phối nhị thức:
\(P \left(\right. \text{5}\&\text{nbsp};\text{t}ừ\&\text{nbsp};\text{D} \left.\right) = \left(\right. \frac{10}{5} \left.\right) \left(\right. 0.34 \left.\right)^{5} \left(\right. 0.66 \left.\right)^{5}\)
- Trong số 5 máy từ D, tất cả không lỗi. Tỷ lệ lỗi trung bình cho D:
\(P \left(\right. \text{l} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \mid D \left.\right) = \frac{0.5 \times 0.4 \times 0.04 + 0.3 \times 0.2 \times 0.03 + 0.2 \times 0.3 \times 0.10}{0.34} = \frac{0.0282}{0.34} \approx 0.0829\)
- Vậy xác suất không lỗi của máy từ D:
\(1 - 0.0829 = 0.9171\)
- 5 máy từ D không lỗi:
\(\left(\right. 0.9171 \left.\right)^{5} \approx 0.654\)
- Kết quả cuối:
\(P = \left(\right. \frac{10}{5} \left.\right) \left(\right. 0.34 \left.\right)^{5} \left(\right. 0.66 \left.\right)^{5} \times \left(\right. 0.9171 \left.\right)^{5}\) \(P \approx 252 \times 0.00456 \times 0.049 \times 0.654 \approx 0.0375 \textrm{ } \left(\right. 3.75 \% \left.\right)\)
✅ Tóm tắt đáp án:
- \(6.51 \%\)
- \(11.52 \%\)
- \(32.9 \%\)
- \(94.4 \%\)
- \(3.75 \%\)
- cho mình tick nha bạn
bắm đúng cho mình bài nãi nha
Cách làm:
- Gấp đoạn dây làm 4 phần bằng nhau → mỗi phần dài \(\frac{4}{3} : 4 = \frac{1}{3} \textrm{ } \text{m}\).
- Lấy 3 phần trong số đó → \(3 \times \frac{1}{3} = 1 \textrm{ } \text{m}\).
👉 Vậy chỉ cần gấp đoạn dây thành 4 phần bằng nhau, rồi lấy 3 phần thì được đoạn 1 mét chính xác.
sai câu 6 nha bn trắc nghiệm á :(An) house … ❌ → phải là A. house nhưng sửa lại thành “A house has many big windows.” mới chuẩn. ok sông rroif đó còn lại đúng hết 😅
- Bước 1: Rút gọn các phân số (nếu có thể)
- \(\frac{9}{6} = \frac{3}{2}\)
- \(\frac{6}{8} = \frac{3}{4}\)
- Bước 2: Thực hiện phép nhân
- \(\frac{2}{15} \cdot \frac{3}{2} = \frac{2 \cdot 3}{15 \cdot 2} = \frac{6}{30} = \frac{1}{5}\)
- \(\frac{3}{4} \cdot \frac{3}{4} = \frac{3 \cdot 3}{4 \cdot 4} = \frac{9}{16}\)
- Bước 3: Thực hiện phép cộng Vậy, \(\frac{2}{15} \cdot \frac{9}{6} + \frac{6}{8} \cdot \frac{3}{4} = \frac{61}{80}\)
- \(\frac{1}{5} + \frac{9}{16} = \frac{1 \cdot 16}{5 \cdot 16} + \frac{9 \cdot 5}{16 \cdot 5} = \frac{16}{80} + \frac{45}{80} = \frac{16 + 45}{80} = \frac{61}{80}\)
- Bước 1: Tính tử số
- \(\frac{8}{10} + \frac{4}{10} = \frac{8 + 4}{10} = \frac{12}{10} = \frac{6}{5}\)
- Bước 2: Tính mẫu số
- \(\frac{8}{4} + \frac{4}{11} = 2 + \frac{4}{11} = \frac{2 \cdot 11}{11} + \frac{4}{11} = \frac{22}{11} + \frac{4}{11} = \frac{22 + 4}{11} = \frac{26}{11}\)
- Bước 3: Thực hiện phép chia Vậy, \(\frac{\frac{8}{10} + \frac{4}{10}}{\frac{8}{4} + \frac{4}{11}} = \frac{33}{65}\)
- \(\frac{\frac{6}{5}}{\frac{26}{11}} = \frac{6}{5} : \frac{26}{11} = \frac{6}{5} \cdot \frac{11}{26} = \frac{6 \cdot 11}{5 \cdot 26} = \frac{66}{130} = \frac{33}{65}\)
- a) \(\frac{61}{80}\)
- b) \(\frac{33}{65}\)
- tick mik với bn