Giới thiệu về bản thân

tớ là nhityeu!! acc tt mìn : yennhi8thg_9
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Bài 1: Cho \(\triangle A B C\) vuông tại A (\(A B < A C\)), đường cao \(A H\). Trên cạnh \(A C\) lấy điểm \(E\) sao cho \(A E = A B\). Kẻ \(E F \bot A H\) tại \(F\), \(E K \bot B C\) tại \(K\). Gọi \(M\) trung điểm của \(B E\). Chứng minh:
a) \(A H = H K\)
b) \(H M\) đường trung trực của \(A K\)

Lời giải:
a) Chứng minh \(A H = H K\)

Xét \(\triangle A B E\) \(A B = A E\) nên \(\triangle A B E\) cân tại \(A\).
\(M\) trung điểm của \(B E\) nên \(A M\) đường trung tuyến đồng thời đường cao của \(\triangle A B E\).
Suy ra \(A M \bot B E\).
Ta có: \(E F \bot A H\) \(E K \bot B C\)
Xét tứ giác \(A F E K\) \(\angle A F E = 9 0^{\circ}\) \(\angle A K E = 9 0^{\circ}\) nên \(\angle A F E + \angle A K E = 18 0^{\circ}\).
Suy ra tứ giác \(A F E K\) tứ giác nội tiếp.
Khi đó \(\angle F A E = \angle F K E\) (cùng chắn cung \(F E\)).
\(\angle F A E = 9 0^{\circ} - \angle B\) nên \(\angle F K E = 9 0^{\circ} - \angle B\).
Ta \(\angle H K A = 9 0^{\circ} - \angle F K E = 9 0^{\circ} - \left(\right. 9 0^{\circ} - \angle B \left.\right) = \angle B\).
Xét \(\triangle A B H\) \(\triangle K B H\) có:
\(\angle B A H = \angle B K H = 9 0^{\circ}\)
\(B H\) chung
\(\angle A B H = \angle H K B\)
Suy ra \(\triangle A B H = \triangle K B H\) (cạnh huyền - góc nhọn).
Vậy \(A H = H K\) (hai cạnh tương ứng).

b) Chứng minh \(H M\) đường trung trực của \(A K\)

Gọi \(I\) giao điểm của \(A K\) \(H M\).
Ta \(M\) trung điểm của \(B E\) \(A M \bot B E\) nên \(A M\) đường trung trực của \(B E\).
Suy ra \(A E = A B\).
Xét \(\triangle A H M\) \(\triangle H K M\) có:
\(A H = H K\) (chứng minh trên)
\(H M\) chung
\(A M = K M\) (\(M\) thuộc đường trung trực của \(A K\))
Suy ra \(\triangle A H M = \triangle H K M\) (c.c.c)
Do đó \(\angle A H M = \angle K H M\)
\(\angle A H M + \angle K H M = 18 0^{\circ}\) nên \(\angle A H M = \angle K H M = 9 0^{\circ}\).
Vậy \(H M\) đường trung trực của \(A K\).

Bài 2: Cho tam giác đều \(A B C\), trên \(A C\) lấy điểm \(E\) bất kì. Đường thẳng vuông góc với \(A B\) kẻ từ \(E\) cắt đường thẳng vuông góc với \(B C\) kẻ từ \(C\) \(D\). Dựng hình bình hành \(A D E F\).
a) Chứng minh: \(\triangle D E C\) cân.
b) Chứng minh: \(\triangle B A F = \triangle B C D\)
c) Gọi \(O\) giao điểm của \(A E\) \(D F\). Tính số đo góc \(\angle O B D\).

Lời giải:

a) Chứng minh \(\triangle D E C\) cân.
Ta \(E D \bot A B\) \(A B \bot B C\) nên \(\angle A E D = 9 0^{\circ}\).
\(\triangle A B C\) đều nên \(\angle A C B = 6 0^{\circ}\).
Suy ra \(\angle E C D = 9 0^{\circ}\).
Xét \(\triangle D E C\) \(\angle E D C = 18 0^{\circ} - \angle D E C - \angle E C D = 18 0^{\circ} - 9 0^{\circ} - 6 0^{\circ} = 3 0^{\circ}\).
Ta \(\angle D E C = 9 0^{\circ} - \angle B A C = 9 0^{\circ} - 6 0^{\circ} = 3 0^{\circ}\).
Vậy \(\triangle D E C\) cân tại \(C\).

b) Chứng minh: \(\triangle B A F = \triangle B C D\)
\(A D E F\) hình bình hành nên \(A F / / E D\) \(A F = E D\).
\(E D \bot A B\) nên \(A F \bot A B\).
Suy ra \(\angle B A F = 9 0^{\circ}\).
Ta \(C D \bot B C\) nên \(\angle B C D = 9 0^{\circ}\).
Suy ra \(\angle B A F = \angle B C D = 9 0^{\circ}\).
Xét \(\triangle B A F\) \(\triangle B C D\) có:
\(A B = B C\) (\(\triangle A B C\) đều)
\(\angle B A F = \angle B C D = 9 0^{\circ}\)
\(A F = C D\) (\(= D E\))
Suy ra \(\triangle B A F = \triangle B C D\) (c.g.c)

c) Tính số đo góc \(\angle O B D\).
Gọi \(O\) giao điểm của \(A E\) \(D F\). \(A D E F\) hình bình hành nên \(O\) trung điểm của \(A E\) \(D F\).
Ta \(\triangle B A F = \triangle B C D\) (chứng minh trên) nên \(B F = B D\) (hai cạnh tương ứng).
Suy ra \(\triangle B D F\) cân tại \(B\).
Gọi \(M\) trung điểm của \(D F\) thì \(B M \bot D F\).
Khi đó \(B M\) đường trung trực của \(D F\) \(O \in B M\) nên \(B O\) phân giác của \(\angle D B F\).
Ta \(\angle A B C = 6 0^{\circ}\), \(\angle B A F = \angle B C D = 9 0^{\circ}\) \(\triangle B A F = \triangle B C D\) nên \(\angle A B F = \angle C B D\).
Suy ra \(\angle A B F + \angle F B C = \angle C B D + \angle F B C\) hay \(\angle A B C = \angle D B F = 6 0^{\circ}\).
Vậy \(\angle O B D = \frac{1}{2} \angle D B F = \frac{1}{2} \cdot 6 0^{\circ} = 3 0^{\circ}\).

Nhóm từ đơn đa âm tiết (từ mượn đã Việt hóa)
  • ô tô: từ mượn tiếng Pháp "auto"
  • tắc – xi: từ mượn tiếng Pháp "taxi"
  • xe buýt: từ mượn tiếng Anh "bus"
  • bi – a: từ mượn tiếng Pháp "billard"
  • bô – linh: từ mượn tiếng Anh "bowling"
  • cà phê: từ mượn tiếng Pháp "café" 
Nhóm từ phức (gồm từ ghép và từ láy)
  • xe máy: từ ghép chính phụ (xe là yếu tố chính, máy là yếu tố phụ)
  • xây dựng: từ ghép đẳng lập (cả hai tiếng đều có nghĩa và bình đẳng nhau)
  • dưa hấu: từ ghép chính phụ
  • trăng trắng: từ láy bộ phận (láy âm đầu "tr")
  • tím ngắt: từ ghép chính phụ (ngắt là yếu tố phụ bổ sung mức độ cho tím)

Có, lực ly tâm cực mạnh hoàn toàn có thể triệt tiêu hoặc vượt qua trọng lực (lực hút Trái Đất), khiến vật thể có cảm giác "nhẹ bẫng" hoặc bay lên, như trong máy quay ly tâm

Nhật Bản được mệnh danh là "Đất nước Mặt Trời mọc" vì tên gọi trong tiếng Nhật có nghĩa là "gốc của Mặt Trời"

  1. Chu vi một khung ảnh:
    • Chu vi = 2 x (cạnh 1 + cạnh 2) = 2 x (12cm + 18cm) = 2 x 30cm = 60cm.
  2. Tổng ruy-băng cho 50 khung (vòng quanh):
    • 60cm/khung x 50 khung = 3000cm.
  3. Tổng ruy-băng làm nơ:
    • 30cm/khung x 50 khung = 1500cm.
  4. Tổng chiều dài ruy-băng cần mua (cm):
    • 3000cm (vòng quanh) + 1500cm (nơ) = 4500cm.
  5. Đổi sang mét:
    • 4500cm = 45 mét.
  6. Tổng số tiền:
    • 45 mét x 12.000 đồng/mét = 540.000 đồng.
Vậy, tổng số tiền Lan phải mua dây ruy-băng là 540.000 đồng.

Loài hoa lớn nhất thế giới là Rafflesia arnoldii (còn gọi là hoa xác thối), có nguồn gốc từ các khu rừng nhiệt đới ở Sumatra và Borneo. Loài hoa này nổi bật với kích thước khổng lồ, có thể đạt đường kính lên đến 1 mét hoặc hơn và nặng gần 10kg. Điểm đặc trưng khác là nó có mùi hôi thối nồng nặc giống như thịt thối rữa để thu hút côn trùng thụ phấn


Bài 2 (3 điểm):
Cho tam giác DEF vuông tại D DE DF, M điểm bất trên cạnh EF (M khác E, khác F). Kẻ MN vuông góc với DE, kẻ MK vuông góc với DF (N thuộc DE, K thuộc DF). Trên tia đối của tia NM lấy điểm H sao cho NH = NM.

a) Tứ giác DKMN hình gì? sao?
tam giác DEF vuông tại D nên ta \(\angle E D F = 9 0^{\circ}\).
Theo giả thiết, MN vuông góc với DE tại N, suy ra \(\angle M N E = 9 0^{\circ}\). N thuộc DE, ta \(\angle M N D = 9 0^{\circ}\).
Theo giả thiết, MK vuông góc với DF tại K, suy ra \(\angle M K F = 9 0^{\circ}\). K thuộc DF, ta \(\angle M K D = 9 0^{\circ}\).
Xét tứ giác DKMN, ta có:
\(\angle K D N = \angle E D F = 9 0^{\circ}\) (do N thuộc DE, K thuộc DF).
\(\angle M N D = 9 0^{\circ}\) (do MN DE).
\(\angle M K D = 9 0^{\circ}\) (do MK DF).
Một tứ giác ba góc vuông thì góc còn lại cũng vuông. Do đó, \(\angle D M N = 9 0^{\circ}\).
Tứ giác DKMN bốn góc vuông, nên DKMN hình chữ nhật.

b) Tứ giác DKNH hình gì? sao?
Từ câu a), ta biết DKMN hình chữ nhật. Do đó, ta các tính chất: DK // NM DK = NM, DN // KM DN = KM.
Theo giả thiết, H nằm trên tia đối của tia NM NH = NM. Điều này nghĩa N trung điểm của đoạn thẳng MH.
Xét tam giác DMH, ta DN đường trung tuyến ứng với cạnh MH.
DKMN hình chữ nhật, ta DK // NM.
Do H nằm trên tia đối của tia NM, nên DK // NH.
Cũng từ giả thiết NH = NM, DK = NM (do DKMN hình chữ nhật), suy ra DK = NH.
Tứ giác DKNH một cặp cạnh đối DK NH song song bằng nhau.
Do đó, tứ giác DKNH hình bình hành.
Mặt khác, ta DK DE (vì K thuộc DF DEF vuông tại D). DN DE (vì N thuộc DE MN DE).
Xét góc \(\angle K D N\). Trong hình chữ nhật DKMN, \(\angle K D N = 9 0^{\circ}\).
DKNH hình bình hành một góc vuông (\(\angle K D N = 9 0^{\circ}\)), nên DKNH hình chữ nhật.

c) Trong trường hợp M trung điểm EF, gọi O trung điểm của DM. Chứng minh 3 điểm H, O, F thẳng hàng.
Đặt hệ tọa độ Đề-các với gốc tọa độ tại D, trục Ox trùng với tia DE, trục Oy trùng với tia DF.
Do tam giác DEF vuông tại D, ta D = (0, 0). Gọi E = (\(e\), 0) F = (0, \(f\)) với \(e > 0 , f > 0\).
MN DE N thuộc DE, MK DF K thuộc DF, nên N hình chiếu của M lên DE, K hình chiếu của M lên DF.
Do đó, tọa độ của N (\(x_{M}\), 0) tọa độ của K (0, \(y_{M}\)), với M = (\(x_{M}\), \(y_{M}\)).
DKMN hình chữ nhật, \(\angle K D N = 9 0^{\circ}\), \(\angle M N D = 9 0^{\circ}\), \(\angle M K D = 9 0^{\circ}\).
Tam giác DEF vuông tại D, AH đường cao. E, D hình chiếu của H lên AC, AB.

a) Chứng minh tứ giác AEHD hình chữ nhật.
Theo giả thiết, AH đường cao của tam giác ABC vuông tại A, nên AH BC.
E hình chiếu của H lên AC, nên HE AC, suy ra \(\angle A E H = 9 0^{\circ}\).
D hình chiếu của H lên AB, nên HD AB, suy ra \(\angle A D H = 9 0^{\circ}\).
tam giác ABC vuông tại A, nên \(\angle B A C = 9 0^{\circ}\).
Xét tứ giác AEHD, ta \(\angle D A E = \angle B A C = 9 0^{\circ}\), \(\angle A E H = 9 0^{\circ}\), \(\angle A D H = 9 0^{\circ}\).
Tứ giác AEHD ba góc vuông, nên góc còn lại cũng vuông. Tứ giác AEHD hình chữ nhật.

b) Gọi O trung điểm của AH. Chứng minh E, O, D thẳng hàng.
AEHD hình chữ nhật, hai đường chéo AD HE cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Ta AH đường chéo của hình chữ nhật AEHD.
Trong hình chữ nhật AEHD, các đường chéo bằng nhau cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Gọi O trung điểm của AH. O trung điểm của đường chéo AH, nên O cũng trung điểm của đường chéo ED.
Do O trung điểm của ED, ba điểm E, O, D thẳng hàng.

c) Trên tia đối của tia AE lấy điểm M sao cho AM = AE. Tia MD cắt BH tại K. Gọi I trung điểm của MK. Chứng minh AQ // MD C, O, I thẳng hàng.

  • Chứng minh AQ // MD:
    Ta AEHD hình chữ nhật, nên AE = HD AE // HD.
    Theo giả thiết, M thuộc tia đối của tia AE, nên A nằm giữa M E. AM = AE.
    Do A trung điểm của ME, HD // AE, suy ra HD // AM.
    Xét tam giác MEH, A trung điểm của ME, AD // MH (vì AD đường cao trong tam giác vuông, HD song song với AC, AB).
    Xét tam giác MEK.
    Trong hình chữ nhật AEHD, \(\angle H D A = 9 0^{\circ}\).
    Ta xét \(\triangle A D M\).
    Xét tam giác MEK A trung điểm của ME, AD // MK (vì AD // BH, K nằm trên BH). Theo định đường trung bình trong tam giác MEK, ta D trung điểm của MK. Điều này mâu thuẫn với việc K giao điểm của MD BH.
    Cần xem lại giả thiết hình vẽ.
    Giả thiết: M thuộc tia đối của tia AE, AM = AE. A nằm giữa M E.
    AEHD hình chữ nhật. HE AC, HD AB.
    \(\angle H D A = 9 0^{\circ}\), \(\angle H E A = 9 0^{\circ}\).
    AE = HD, HE = AD.
    Do M-A-E thẳng hàng AM = AE, A trung điểm của ME.
    AEHD hình chữ nhật, AE // HD.
    Xét tam giác MEK, A trung điểm của ME, AD // HK (vì D thuộc AB, K thuộc BH, BH đường cao hạ từ B xuống AC. Đây mâu thuẫn, BH đường cao hạ từ B xuống AC).
    Giả thiết của bài 3c): "Tia MD cắt BH tại K". BH đường cao của tam giác ABC hạ từ B. Do ABC vuông tại A, BH đường cao nên BH AC.
    Ta HE AC BH AC. Suy ra HE // BH. Điều này chỉ xảy ra khi H, E, B thẳng hàng, hoặc AC vuông góc với cả HE BH.
    HE AC BH AC, suy ra HE // BH. Nếu H, E, B không trùng nhau, thì E B phải nằm trên cùng một đường thẳng vuông góc với AC. Điều này không thể xảy ra trong tam giác ABC thông thường.
    thể nhầm lẫn về hiệu BH đường cao. Nếu BH đường cao hạ từ B, thì H phải nằm trên AC. Nhưng đề bài cho H chân đường cao AH.
    Xem lại đề bài: "Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH (AB < AC). Gọi E, D lần lượt hình chiếu của H lên AC, AB."
    Vậy AH BC. E trên AC, D trên AB. HE AC, HD AB.
    Trong tam giác vuông ABC, đường cao AH.
    E hình chiếu của H trên AC, nên HE AC.
    D hình chiếu của H trên AB, nên HD AB.
    AEHD hình chữ nhật (đã cm a).
    Trong hình chữ nhật AEHD, \(\angle H D A = 9 0^{\circ}\), \(\angle H E A = 9 0^{\circ}\). AE = HD, AD = HE.
    M thuộc tia đối của tia AE, AM = AE. Nên A trung điểm của ME.
    Ta AD // HE AD = HE.
    Xét \(\triangle M E K\). A trung điểm của ME. AD // EK (vì AD // HE E, K, H thẳng hàng không chắc chắn).
    AD // HE (cạnh hình chữ nhật).
    BH đường cao của \(\triangle A B C\) hạ từ B. BH AC.
    Ta HE AC BH AC. Suy ra HE // BH. Điều này nghĩa H, E, B thẳng hàng hoặc AC vuông góc với BH HE tại H, E, B tương ứng.
    Nếu BH đường cao hạ từ B, thì H phải nằm trên AC. Nhưng đề cho H chân đường cao AH.
    sự mâu thuẫn trong giả thiết "Tia MD cắt BH tại K", nếu BH đường cao hạ từ B.
    Giả định rằng "BH" trong câu c) đường thẳng qua B H.
    Xét \(\triangle A B H\).
    AD đường cao của tam giác ABC. AD AB.
    HD AB.
    Trong \(\triangle A B H\), ta AD AB.
    Nếu xét \(\triangle M E K\), A trung điểm của ME, AD // HE.
    Để chứng minh AQ // MD, ta cần AQ MD song song.
    Trong \(\triangle A B H\), D hình chiếu của H trên AB, nên \(\angle H D A = 9 0^{\circ}\). AEHD hình chữ nhật, nên AD = HE.
    Do A trung điểm của ME, AD // HE, suy ra D trung điểm của MK.
    Xét tam giác MEK: A trung điểm của ME, D trung điểm của MK (do AD // HE AM = AE).
    Suy ra AD đường trung bình của tam giác MEK. Vậy AD // EK AD = EK/2.
    Ta cần chứng minh AQ // MD.
    Điểm Q không được định nghĩa trong bài toán. Giả sử Q một điểm nào đó hoặc sự nhầm lẫn trong đề bài.
    Nếu giả sử đề bài muốn chứng minh AD // MD, điều này sai.

    Giả sử đề bài  lỗi  không thể giải tiếp câu c).

    Nếu đề bài "Chứng minh AD // MD" thì sai.
    Nếu đề bài "Chứng minh AD // CK" thì AD // HE. C, K, H không thẳng hàng.
    Xem lại các nguồn bài tương tự: Thường thì A trung điểm ME, AD // HE => D trung điểm MK.
    Với giả định D trung điểm MK:
    Ta AEHD hình chữ nhật nên AD = HE.
    A trung điểm ME. AD // HE. Suy ra D trung điểm MK.
    Do đó \(\overset{⃗}{M D} = \overset{⃗}{D K}\).
    Ta cần chứng minh AQ // MD. Nếu Q một điểm nào đó sao cho \(\overset{⃗}{A Q}\) cùng phương với \(\overset{⃗}{M D}\).
    Xét \(\triangle C B H\). C, O, I thẳng hàng.
    O trung điểm AH. I trung điểm MK.
    Do D trung điểm MK, I trung điểm MK. Nên I = D. (Điều này xảy ra nếu M, D, K thẳng hàng, D trung điểm MK).
    Nếu I = D, ta cần chứng minh C, O, D thẳng hàng.
    O trung điểm AH.
    Trong \(\triangle A B C\), O trung điểm AH. D điểm trên AB sao cho HD AB.
    C, O, D thẳng hàng nghĩa O nằm trên đường thẳng CD.
    Trong \(\triangle A H C\), O trung điểm AH.
    Trong \(\triangle A B C\), OD thể đường trung bình nếu OA=OC OD // BC. Nhưng O trung điểm AH, không phải AC.
    khả năng lớn đề bài lỗi hoặc thiếu thông tin về điểm Q. Chúng tôi sẽ dừng lại đây cho bài 3c.

Bài 4 (0,5 điểm):
Một khu dân muốn xây dựng một hồ lọc sinh học hình chữ nhật để xử nước thải. Họ tổng cộng 600 mét vật liệu để xây hàng rào bao quanh hồ một hàng rào phụ chia hồ thành hai khu vực hình chữ nhật bằng nhau (hai khu vực sát nhau, chung một hàng rào chia).
Hỏi khu dân nên thiết kế kích thước hồ lọc như thế nào (chiều dài chiều rộng) để tổng diện tích hồ lọc lớn nhất?

Gọi chiều dài của hồ lọc \(L\) (mét) chiều rộng \(W\) (mét).
Hàng rào bao quanh hồ chu vi \(2 L + 2 W\).
Hàng rào phụ chia hồ thành hai khu vực bằng nhau, tức một hàng rào song song với cạnh \(W\) chiều dài \(W\).
Tổng chiều dài vật liệu 600 mét. Ta phương trình:
\(\left(\right. 2 L + 2 W \left.\right) + W = 600\)
\(2 L + 3 W = 600\)

Diện tích hồ lọc \(S = L \times W\).
Ta cần tối đa hóa diện tích \(S\).
Từ phương trình vật liệu, ta biểu diễn \(L\) theo \(W\):
\(2 L = 600 - 3 W\)
\(L = 300 - \frac{3}{2} W\)

Thay \(L\) vào công thức diện tích:
\(S \left(\right. W \left.\right) = \left(\right. 300 - \frac{3}{2} W \left.\right) \times W\)
\(S \left(\right. W \left.\right) = 300 W - \frac{3}{2} W^{2}\)

Đây một hàm bậc hai của \(W\) dạng \(a W^{2} + b W + c\) với \(a = - \frac{3}{2} < 0\). Đồ thị của hàm này một parabol hướng xuống, nên giá trị cực đại tại đỉnh.
Hoành độ đỉnh (giá trị \(W\) để diện tích lớn nhất) được tính bằng công thức \(W = - \frac{b}{2 a}\).
\(W = - \frac{300}{2 \times \left(\right. - \frac{3}{2} \left.\right)} = - \frac{300}{- 3} = 100\) mét.

Khi \(W = 100\) mét, ta tính \(L\):
\(L = 300 - \frac{3}{2} \times 100 = 300 - 3 \times 50 = 300 - 150 = 150\) mét.

Vậy, để tổng diện tích hồ lọc lớn nhất, khu dân nên thiết kế hồ lọc chiều dài 150 mét chiều rộng 100 mét.


Bài 5 (0,5 điểm):
Một nông dân muốn xây dựng một nhà kính hình chữ nhật để trồng rau. Ông 100 mét hàng rào lưới thép để làm ba mặt của nhà kính. Mặt thứ bức tường nhà sẵn nên không cần hàng rào.
Hỏi ông nông dân nên thiết kế nhà kính với kích thước (chiều rộng chiều dài) như thế nào để diện tích nhà kính lớn nhất?

Gọi chiều dài của nhà kính \(L\) (mét) chiều rộng \(W\) (mét).
Nhà kính hình chữ nhật. Một mặt tường nhà sẵn, nên ông chỉ cần rào ba mặt còn lại.
hai trường hợp cho ba mặt cần rào:
Trường hợp 1: Chiều dài \(L\) cạnh tường nhà. Ba mặt cần rào hai cạnh \(W\) một cạnh \(L\).
Tổng chiều dài hàng rào \(L + 2 W = 100\).
Diện tích nhà kính \(S = L \times W\).
Từ phương trình hàng rào, ta biểu diễn \(L\) theo \(W\): \(L = 100 - 2 W\).
Thay vào công thức diện tích: \(S \left(\right. W \left.\right) = \left(\right. 100 - 2 W \left.\right) \times W = 100 W - 2 W^{2}\).
Đây hàm bậc hai \(a = - 2 < 0\). Giá trị lớn nhất đạt được tại \(W = - \frac{b}{2 a} = - \frac{100}{2 \times \left(\right. - 2 \left.\right)} = - \frac{100}{- 4} = 25\) mét.
Khi đó, \(L = 100 - 2 \times 25 = 100 - 50 = 50\) mét.
Diện tích lớn nhất trong trường hợp này \(S = 50 \times 25 = 1 , 250\) mét vuông.

Trường hợp 2: Chiều rộng \(W\) cạnh tường nhà. Ba mặt cần rào hai cạnh \(L\) một cạnh \(W\).
Tổng chiều dài hàng rào \(2 L + W = 100\).
Diện tích nhà kính \(S = L \times W\).
Từ phương trình hàng rào, ta biểu diễn \(W\) theo \(L\): \(W = 100 - 2 L\).
Thay vào công thức diện tích: \(S \left(\right. L \left.\right) = L \times \left(\right. 100 - 2 L \left.\right) = 100 L - 2 L^{2}\).
Đây hàm bậc hai \(a = - 2 < 0\). Giá trị lớn nhất đạt được tại \(L = - \frac{b}{2 a} = - \frac{100}{2 \times \left(\right. - 2 \left.\right)} = - \frac{100}{- 4} = 25\) mét.
Khi đó, \(W = 100 - 2 \times 25 = 100 - 50 = 50\) mét.
Diện tích lớn nhất trong trường hợp này \(S = 25 \times 50 = 1 , 250\) mét vuông.

Trong cả hai trường hợp, để diện tích nhà kính lớn nhất, kích thước cần thiết một cạnh dài 50 mét hai cạnh rộng 25 mét, hoặc ngược lại. Tuy nhiên, thông thường "chiều dài" chỉ cạnh lớn hơn "chiều rộng" chỉ cạnh nhỏ hơn.
Nếu xét chiều dài cạnh song song với bức tường nhà, thì chiều dài 50 mét chiều rộng 25 mét.
Nếu xét chiều rộng cạnh song song với bức tường nhà, thì chiều rộng 50 mét chiều dài 25 mét.

Để diện tích nhà kính lớn nhất, ông nông dân nên thiết kế nhà kính kích thước 50 mét (cạnh song song với tường nhà) 25 mét (hai cạnh vuông góc với tường nhà).