Giới thiệu về bản thân
A=1⋅21 +3⋅41 +5⋅61 +⋯+99⋅1001
Mục tiêu:
Chứng minh
A
<
1
A<1.
Bước 1: Biến đổi từng hạng tử trong tổng
Xét một hạng tử tổng quát:
1
n
(
n
+
1
)
=
1
n
−
1
n
+
1
n(n+1)1 =n1 −n+11
Kiểm tra với ví dụ cụ thể:
1
n
−
1
n
+
1
=
(
n
+
1
)
−
n
n
(
n
+
1
)
=
1
n
(
n
+
1
)
n1 −n+11 =n(n+1)(n+1)−n =n(n+1)1
Bước 2: Áp dụng vào biểu thức
A
A
Ở đây, các hạng tử là
1
1
⋅
2
,
1
3
⋅
4
,
1
5
⋅
6
,
…
,
1
99
⋅
100
1⋅21 ,3⋅41 ,5⋅61 ,…,99⋅1001 , nghĩa là các
n
n đều là số lẻ từ 1 đến 99.
Với mỗi hạng tử, viết lại:
1
k
(
k
+
1
)
=
1
k
−
1
k
+
1
k(k+1)1 =k1 −k+11
với
k
k là số lẻ:
1
,
3
,
5
,
…
,
99
1,3,5,…,99.
Bước 3: Viết tổng thành dạng tổng sai phân
A
=
∑
k = 1 , 3 , 5 , … , 99 |
(
1
k
−
1
k
+
1
)
A=k=1,3,5,…,99 ∑ (k1 −k+11 )
Bước 4: Tính tổng từng cặp hạng tử
Viết ra một vài hạng tử đầu để thấy rõ:
A
=
(
1
1
−
1
2
)
+
(
1
3
−
1
4
)
+
(
1
5
−
1
6
)
+
⋯
+
(
1
99
−
1
100
)
A=(11 −21 )+(31 −41 )+(51 −61 )+⋯+(991 −1001 )
Bước 5: Nhận xét về tổng
A
=
(
1
+
1
3
+
1
5
+
⋯
+
1
99
)
−
(
1
2
+
1
4
+
1
6
+
⋯
+
1
100
)
A=(1+31 +51 +⋯+991 )−(21 +41 +61 +⋯+1001 )
Gọi:
S
lẻ
=
1
+
1
3
+
1
5
+
⋯
+
1
99
Slẻ =1+31 +51 +⋯+991
S
ch
a
˘
˜
n
=
1
2
+
1
4
+
1
6
+
⋯
+
1
100
Scha˘˜n =21 +41 +61 +⋯+1001
Bước 6: So sánh
S
lẻ
Slẻ và
S
ch
a
˘
˜
n
Scha˘˜n
Ta muốn chứng minh:
A
=
S
lẻ
−
S
ch
a
˘
˜
n
<
1
A=Slẻ −Scha˘˜n <1
hay
S
lẻ
<
1
+
S
ch
a
˘
˜
n
Slẻ <1+Scha˘˜n
Bước 7: Dùng tính chất của hàm
1
n
n1
Tổng
S
lẻ
Slẻ có ít hạng tử hơn
S
ch
a
˘
˜
n
Scha˘˜n và các số lẻ đều lớn hơn số chẵn kề bên (ví dụ 3 > 2, 5 > 4), nên giá trị từng hạng tử lẻ nhỏ hơn hạng tử chẵn liền kề.
Cụ thể, từ
1
3
<
1
2
31 <21 ,
1
5
<
1
4
51 <41 , …
Vậy:
S
lẻ
−
S
ch
a
˘
˜
n
<
1
Slẻ −Scha˘˜n <1
Bước 8: Kết luận
Do các hạng tử
1
k
−
1
k
+
1
k1 −k+11 đều dương và tổng các phần âm lớn hơn một chút, nên tổng
A
A nhỏ hơn 1.
Tóm lại:
A
=
∑
k
=
1
,
3
,
5
,
…
,
99
1
k
(
k
+
1
)
<
1
A=k=1,3,5,…,99∑ k(k+1)1 <1
A=1⋅21 +3⋅41 +5⋅61 +⋯+99⋅1001
Mục tiêu:
Chứng minh
A
<
1
A<1.
Bước 1: Biến đổi từng hạng tử trong tổng
Xét một hạng tử tổng quát:
1
n
(
n
+
1
)
=
1
n
−
1
n
+
1
n(n+1)1 =n1 −n+11
Kiểm tra với ví dụ cụ thể:
1
n
−
1
n
+
1
=
(
n
+
1
)
−
n
n
(
n
+
1
)
=
1
n
(
n
+
1
)
n1 −n+11 =n(n+1)(n+1)−n =n(n+1)1
Bước 2: Áp dụng vào biểu thức
A
A
Ở đây, các hạng tử là
1
1
⋅
2
,
1
3
⋅
4
,
1
5
⋅
6
,
…
,
1
99
⋅
100
1⋅21 ,3⋅41 ,5⋅61 ,…,99⋅1001 , nghĩa là các
n
n đều là số lẻ từ 1 đến 99.
Với mỗi hạng tử, viết lại:
1
k
(
k
+
1
)
=
1
k
−
1
k
+
1
k(k+1)1 =k1 −k+11
với
k
k là số lẻ:
1
,
3
,
5
,
…
,
99
1,3,5,…,99.
Bước 3: Viết tổng thành dạng tổng sai phân
A
=
∑
k = 1 , 3 , 5 , … , 99 |
(
1
k
−
1
k
+
1
)
A=k=1,3,5,…,99 ∑ (k1 −k+11 )
Bước 4: Tính tổng từng cặp hạng tử
Viết ra một vài hạng tử đầu để thấy rõ:
A
=
(
1
1
−
1
2
)
+
(
1
3
−
1
4
)
+
(
1
5
−
1
6
)
+
⋯
+
(
1
99
−
1
100
)
A=(11 −21 )+(31 −41 )+(51 −61 )+⋯+(991 −1001 )
Bước 5: Nhận xét về tổng
A
=
(
1
+
1
3
+
1
5
+
⋯
+
1
99
)
−
(
1
2
+
1
4
+
1
6
+
⋯
+
1
100
)
A=(1+31 +51 +⋯+991 )−(21 +41 +61 +⋯+1001 )
Gọi:
S
lẻ
=
1
+
1
3
+
1
5
+
⋯
+
1
99
Slẻ =1+31 +51 +⋯+991
S
ch
a
˘
˜
n
=
1
2
+
1
4
+
1
6
+
⋯
+
1
100
Scha˘˜n =21 +41 +61 +⋯+1001
Bước 6: So sánh
S
lẻ
Slẻ và
S
ch
a
˘
˜
n
Scha˘˜n
Ta muốn chứng minh:
A
=
S
lẻ
−
S
ch
a
˘
˜
n
<
1
A=Slẻ −Scha˘˜n <1
hay
S
lẻ
<
1
+
S
ch
a
˘
˜
n
Slẻ <1+Scha˘˜n
Bước 7: Dùng tính chất của hàm
1
n
n1
Tổng
S
lẻ
Slẻ có ít hạng tử hơn
S
ch
a
˘
˜
n
Scha˘˜n và các số lẻ đều lớn hơn số chẵn kề bên (ví dụ 3 > 2, 5 > 4), nên giá trị từng hạng tử lẻ nhỏ hơn hạng tử chẵn liền kề.
Cụ thể, từ
1
3
<
1
2
31 <21 ,
1
5
<
1
4
51 <41 , …
Vậy:
S
lẻ
−
S
ch
a
˘
˜
n
<
1
Slẻ −Scha˘˜n <1
Bước 8: Kết luận
Do các hạng tử
1
k
−
1
k
+
1
k1 −k+11 đều dương và tổng các phần âm lớn hơn một chút, nên tổng
A
A nhỏ hơn 1.
Tóm lại:
A
=
∑
k
=
1
,
3
,
5
,
…
,
99
1
k
(
k
+
1
)
<
1
A=k=1,3,5,…,99∑ k(k+1)1 <1
Bước 1: Tính tổng số sách đọc trong 2 ngày đầu
Ng
a
ˋ
y 1 + Ng
a
ˋ
y 2
=
1
6
+
1
4
Ngaˋy 1 + Ngaˋy 2=61 +41
Tìm mẫu chung của
6
6 và
4
4 là
12
12, ta có:
1
6
=
2
12
,
1
4
=
3
12
61 =122 ,41 =123
Cộng:
2
12
+
3
12
=
5
12
122 +123 =125
Bước 2: Tính tổng số sách đọc trong 2 ngày sau (ngày 3 và ngày 4)
Ngày 3 đọc:
1
5
51
Ngày 4 đọc: còn lại
⇒
1
−
(
1
6
+
1
4
+
1
5
)
⇒1−(61 +41 +51 )
Tính tổng ngày 1, 2, 3 trước:
Tìm mẫu chung của
6
,
4
,
5
6,4,5 là 60:
1
6
=
10
60
,
1
4
=
15
60
,
1
5
=
12
60
61 =6010 ,41 =6015 ,51 =6012
Cộng:
10
60
+
15
60
+
12
60
=
37
60
6010 +6015 +6012 =6037
Vậy ngày 4 đọc:
1
−
37
60
=
23
60
1−6037 =6023
Tổng ngày 3 và ngày 4:
1
5
+
23
60
=
12
60
+
23
60
=
35
60
=
7
12
51 +6023 =6012 +6023 =6035 =127
Bước 3: So sánh số sách đọc 2 ngày đầu và 2 ngày sau
- 2 ngày đầu: 5
12
125 - 2 ngày sau: 7
12
127
Rõ ràng:
5
12
<
7
12
125 <127
Hai ngày đầu đọc ít hơn hai ngày sau.
Bước 4: Tính phân số chỉ số chênh lệch
Ch
e
ˆ
nh lệch
=
7
12
−
5
12
=
2
12
=
1
6
Cheˆnh lệch=127 −125 =122 =61
Kết luận:
- Hai ngày đầu Bình đọc ít hơn hai ngày sau.
- Phân số chỉ số chênh lệch là:
1
6
61
Thể tích nước dâng (cũng chính là thể tích của tảng đá) được tính:
V
=
110
×
60
×
5
=
33,000
c
m
3
V=110×60×5=33,000cm3
Đổi đơn vị:
33,000
c
m
3
=
33
l
ı
ˊ
t
=
0,033
m
3
33,000cm3=33lıˊt=0,033m3
✅ Kết quả cuối cùng:
V
tảng đ
a
ˊ
=
33
000
c
m
3
=
33
l
ı
ˊ
t
=
0,033
m
3
Vtảng đaˊ =33000cm3=33lıˊt=0,033m3
Tức là tảng đá chiếm thể tích khoảng 33 lít nước.
a) Hộp chữ nhật | Thể tích V V | 864
c m 3 864cm3 |
b) Lăng trụ đứng tứ giác (hình thang vuông) | Thể tích V V | 156
c m 3 156cm3 |
Diện tích xung quanh S x q Sxq | 132
c m 2 132cm2 |
a) | x = 1 x=1 |
b) | x = 60 x=60 |
c) | x = 1 3 x=31 |
a) | 1 |
b) | − 10 3 −310 |
c) | 0 |
Bước 1: Nhận dạng quy luật
Ta có tổng:
1
2
+
2
2
+
3
2
+
⋯
+
10
2
=
385
12+22+32+⋯+102=385
Bài toán yêu cầu tính:
A
=
3
2
+
6
2
+
9
2
+
⋯
+
30
2
A=32+62+92+⋯+302
Nhìn kỹ, dãy này là các bội số của 3:
3
,
6
,
9
,
…
,
30
=
3
⋅
(
1
,
2
,
3
,
…
,
10
)
3,6,9,…,30=3⋅(1,2,3,…,10)
Bước 2: Đưa về dạng bình phương của dãy 1 đến 10
3
2
+
6
2
+
9
2
+
⋯
+
30
2
=
(
3
⋅
1
)
2
+
(
3
⋅
2
)
2
+
⋯
+
(
3
⋅
10
)
2
32+62+92+⋯+302=(3⋅1)2+(3⋅2)2+⋯+(3⋅10)2
=
3
2
⋅
(
1
2
+
2
2
+
3
2
+
⋯
+
10
2
)
=32⋅(12+22+32+⋯+102)
Bước 3: Thay tổng đã biết
Ta biết:
1
2
+
2
2
+
⋯
+
10
2
=
385
12+22+⋯+102=385
Vậy:
A
=
3
2
⋅
385
=
9
⋅
385
A=32⋅385=9⋅385
Bước 4: Nhân ra kết quả
9
⋅
385
=
3465
9⋅385=3465
✅ Kết luận
A
=
3465
A=3465
Bước 1: Tính tổng tiền trước khi giảm giá
3
×
120
000
=
360
000
đ
o
ˆ
ˋ
ng
3×120000=360000 đoˆˋng
Bước 2: Tính số tiền được giảm
Giảm 10% nghĩa là giảm:
10
%
×
360
000
=
0,1
×
360
000
=
36
000
đ
o
ˆ
ˋ
ng
10%×360000=0,1×360000=36000 đoˆˋng
Bước 3: Tính số tiền phải trả sau khi giảm
360
000
−
36
000
=
324
000
đ
o
ˆ
ˋ
ng
360000−36000=324000 đoˆˋng
Bước 4: Tính tiền được trả lại
350
000
−
324
000
=
26
000
đ
o
ˆ
ˋ
ng
350000−324000=26000 đoˆˋng
✅ Kết quả cuối cùng:
Bạn Lan được trả lại 26 000 đ
o
ˆ
ˋ
ng.
Bạn Lan được trả lại 26 000 đoˆˋng.
Câu | Kết quả |
a) | C A x ^ = 80 ∘ CAx=80∘ |
b) | A y / / B C Ay//BC |
c) | A B C ^ = 40 ∘ ABC=40∘ |