Giới thiệu về bản thân
Vẽ AK⊥BC,𝐴𝐾⊥𝐵𝐶tại K, AH⊥DC,𝐴H⊥𝐷𝐶tại H, khi đó tứ giác AKCH
𝐴𝐾𝐶𝐻là hình chữ nhật.
Suy ra AK=CH,AH=C.K𝐴𝐾=𝐶𝐻,𝐴𝐻=𝐶𝐾
Trong tam giác vuông AKB
𝐴𝐾𝐵vuông tại K
𝐾có AB=10cm𝐴𝐵=10𝑐𝑚, ˆABK=70∘𝐴𝐵𝐾^=70∘
+) AK=AB.sin70∘=10.sin70∘
𝐴𝐾=𝐴𝐵.sin70∘=10.sin70∘
Suy ra
AK=CH=10.sin70∘
AH=𝐶𝐻=10.sin70∘
Hay DH=CD−HC=15−10.sin70∘
𝐷𝐻=𝐶𝐷−𝐻𝐶=15−10.sin70∘
+) BK=AB.cos70∘=10.cos70∘
𝐵𝐾=𝐴𝐵.cos70∘=10.cos70∘
Suy ra CK=CB−BK=13−10.cos70
0𝐶𝐾=𝐶𝐵−𝐵𝐾=13−10.cos700Hay AH=CK=13−10.cos70∘
𝐴𝐻=𝐶𝐾=13-10.cos70∘
Theo định lí Pythagore trong tam giác vuông ADH𝐴𝐷𝐻, ta có:AD=√AH2+DH2=√(13−10.cos70∘)2+(15−10.sin70∘)2≈11,1m
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/bai-tap-271059.html
Vẽ AK⊥BC,𝐴𝐾⊥𝐵𝐶tại K, AH⊥DC,𝐴H⊥𝐷𝐶tại H, khi đó tứ giác AKCH
𝐴𝐾𝐶𝐻là hình chữ nhật.
Suy ra AK=CH,AH=C.K𝐴𝐾=𝐶𝐻,𝐴𝐻=𝐶𝐾
Trong tam giác vuông AKB
𝐴𝐾𝐵vuông tại K
𝐾có AB=10cm𝐴𝐵=10𝑐𝑚, ˆABK=70∘𝐴𝐵𝐾^=70∘
+) AK=AB.sin70∘=10.sin70∘
𝐴𝐾=𝐴𝐵.sin70∘=10.sin70∘
Suy ra
AK=CH=10.sin70∘
AH=𝐶𝐻=10.sin70∘
Hay DH=CD−HC=15−10.sin70∘
𝐷𝐻=𝐶𝐷−𝐻𝐶=15−10.sin70∘
+) BK=AB.cos70∘=10.cos70∘
𝐵𝐾=𝐴𝐵.cos70∘=10.cos70∘
Suy ra CK=CB−BK=13−10.cos70
0𝐶𝐾=𝐶𝐵−𝐵𝐾=13−10.cos700Hay AH=CK=13−10.cos70∘
𝐴𝐻=𝐶𝐾=13-10.cos70∘
Theo định lí Pythagore trong tam giác vuông ADH𝐴𝐷𝐻, ta có:AD=√AH2+DH2=√(13−10.cos70∘)2+(15−10.sin70∘)2≈11,1m
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/bai-tap-271059.html
a) Xét tam giác CEF vuông ở F có cosC=CFCE
Xét tam giác CEF và tam giác CBA có
ˆC là góc chung;
ˆBAC=ˆEFC=90∘
Suy ra (g.g)
Do đó CFCE=CACB
Xét tam giác AFC và tam giác BEC có
ˆC là góc chung;
CFCE=CACB (chứng minh trên)
Suy ra (g.g)
Do đó CFCE=FABE
Mà cosC = CFCE
Suy ra AF = BE . cosC.
b) Vì tam giác ABC vuông tại A
Suy ra AB = BC . sinC = 10 . 0,6 = 6.
Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pytago có
BC2 = AB2 + AC2
Suy ra AC=√BC2−AB2=√102−62=8
Mà E là trung điểm AC nên AE = EC = 4
Vì tam giác FEC vuông tại F
Suy ra FE = EC . sinC = 4 . 0,6 = 2,4
Xét tam giác FEC vuông tại F, theo định lí Pytago có
EC2 = FE2 + FC2
Suy ra FC=√EC2−FE2=√42−2,42=3,2
Khi đó BF = BC – FC = 10 – 3,2 = 6,8
Ta có SABFE = SABE + SBFE
=12AB.AE+12BF.FE
=12.6.4+12.6,8.2,4=20,16(cm2)
c) Ta có CFCE=FABE=3,24
Suy ra AF = 0,8BE
Vì tam giác ABE vuông tại A nên
BE2 = AB2 + AE2
Hay BE2 = 62 + 42
suy ra BE=√52
Ta có SABFE=12AF.BE.sinˆAOB
⇔20,16=12.0,8.√52.√52.sinˆAOB
⇔sinˆAOB=20,1620,8=6365 .
Để phương trình tích bằng 0, ít nhất một trong các thừa số phải bằng 0.
Trường hợp 1: \(3 x - 2 = 0\)
\(3 x = 2\)
\(x = \frac{2}{3}\)
Trường hợp 2: \(2 x + 1 = 0\)
\(2 x = - 1\)
\(x = - \frac{1}{2}\)
Vậy, phương trình có hai nghiệm là \(x = \frac{2}{3}\) và \(x = - \frac{1}{2}\).
b) Giải hệ phương trình \(\left{\right. 2 x - y = 4 \\ x + 2 y = - 3\):
Ta sử dụng phương pháp cộng đại số.
Nhân phương trình thứ nhất với 2, ta được:
\(2 \times \left(\right. 2 x - y \left.\right) = 2 \times 4\)
\(4 x - 2 y = 8 \left(\right. 1^{'} \left.\right)\)
Cộng phương trình \(\left(\right. 1^{'} \left.\right)\) với phương trình thứ hai của hệ \(\left(\right. x + 2 y = - 3 \left.\right)\):
\(\left(\right. 4 x - 2 y \left.\right) + \left(\right. x + 2 y \left.\right) = 8 + \left(\right. - 3 \left.\right)\)
\(5 x = 5\)
\(x = 1\)
Thay giá trị \(x = 1\) vào phương trình \(2 x - y = 4\):
\(2 \left(\right. 1 \left.\right) - y = 4\)
\(2 - y = 4\)
\(y = 2 - 4\)
\(y = - 2\)
Vậy, hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \(\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 1 , - 2 \left.\right)\).
a) Bạn An ít nhất 18 tuổi mới được đi bầu cử đại biểu Quốc hội.
Gọi \(t\) là tuổi của bạn An. Cụm từ "ít nhất 18 tuổi" có nghĩa là tuổi của bạn An phải bằng hoặc lớn hơn 18.
Bất đẳng thức mô tả tình huống này là:
\(t \geq 18\)
b) Một thang máy chở được tối đa 700 kg.
Gọi \(w\) là khối lượng (tính bằng kilogam) mà thang máy chở. Cụm từ "tối đa 700 kg" có nghĩa là khối lượng này phải nhỏ hơn hoặc bằng 700 kg.
Bất đẳng thức mô tả tình huống này là:
\(w \leq 700\)
c) Bạn phải mua hàng có tổng trị giá ít nhất 1 triệu đồng mới được giảm giá.
Gọi \(V\) là tổng trị giá (tính bằng đồng) của đơn hàng. "Ít nhất 1 triệu đồng" có nghĩa là tổng trị giá phải bằng hoặc lớn hơn 1,000,000 đồng.
Bất đẳng thức mô tả tình huống này là:
\(V \geq 1 , 000 , 000\)
d) Giá trị của biểu thức \(2 x - 3\) lớn hơn giá trị biểu thức \(- 7 x + 2\).
Cụm từ "lớn hơn" thể hiện quan hệ bất đẳng thức >.
Bất đẳng thức mô tả tình huống này là:
\(2 x - 3 > - 7 x + 2\)