Giới thiệu về bản thân
xàm
Bước 1: Chia 2 vế cho \(x\) (với \(x \neq 0\))
\(x + x^{2} + x^{3} = 21\)
Chuyển vế:
\(x^{3} + x^{2} + x - 21 = 0\)
Bước 2: Thử nghiệm nghiệm nguyên
Có thể thử nghiệm các ước của 21: ±1, ±3, ±7, ±21
- \(x = 1\): \(1 + 1 + 1 - 21 = - 18\) ❌
- \(x = 3\): \(27 + 9 + 3 - 21 = 18\) ❌
- \(x = - 3\): \(- 27 + 9 - 3 - 21 = - 42\) ❌
- \(x = 7\): \(343 + 49 + 7 - 21 = 378\) ❌
- \(x = - 1\): \(- 1 + 1 - 1 - 21 = - 22\) ❌
→ Không có nghiệm nguyên.
Bước 3: Sử dụng phương pháp phân tích
Phương trình bậc 3:
\(x^{3} + x^{2} + x - 21 = 0\)
Không có nghiệm nguyên → dùng thử nghiệm gần đúng:
- \(x = 2\): \(8 + 4 + 2 - 21 = - 7\)
- \(x = 3\): \(27 + 9 + 3 - 21 = 18\)
→ Nghiệm nằm giữa 2 và 3
Dùng xấp xỉ tuyến tính:
- Thử \(x = 2.5\): \(15.625 + 6.25 + 2.5 - 21 = 3.375\)
- Thử \(x = 2.4\): \(13.824 + 5.76 + 2.4 - 21 = 1.984\)
- Thử \(x = 2.35\): \(12.958 + 5.5225 + 2.35 - 21 = - 0.1695\)
- Thử \(x = 2.351\): \(\approx 0\)
→ Nghiệm xấp xỉ \(x \approx 2.351\)
Bước 4: Không quên nghiệm đặc biệt
Chia vế cho \(x\) chỉ hợp lệ nếu \(x \neq 0\), kiểm tra \(x = 0\):
\(\left(\right. 0 + 0 + 0 \left.\right) \cdot 0 = 0 \neq 21 \cdot 0 = 0\)
Thật ra, 0 cũng là nghiệm, vì 0 = 0 → đúng. ✅
Kết luận
\(\boxed{x = 0 \&\text{nbsp};\text{ho}ặ\text{c}\&\text{nbsp};\text{x} \overset{ˊ}{\hat{\text{a}}} \text{p}\&\text{nbsp};\text{x}ỉ\&\text{nbsp}; x \approx 2.351}\)
Bài 1
a) Nguyên tố cùng nhau
b) Không nguyên tố cùng nhau
c) Phân số tối giản
Bài 2
a) \(\left(\right. 20 , 120 \left.\right) , \left(\right. 120 , 20 \left.\right) , \left(\right. 40 , 60 \left.\right) , \left(\right. 60 , 40 \left.\right)\)
b) \(\left(\right. 15 , 1260 \left.\right) , \left(\right. 1260 , 15 \left.\right) , \left(\right. 45 , 420 \left.\right) , \left(\right. 420 , 45 \left.\right) , \left(\right. 60 , 315 \left.\right) , \left(\right. 315 , 60 \left.\right) , \left(\right. 105 , 180 \left.\right) , \left(\right. 180 , 105 \left.\right)\)
Bài 3
a) Amin=−7A_{\min}=-7Amin=−7 tại \(x = - 1\)
b) Amax=2A_{\max}=2Amax=2 tại \(x = \frac{1}{3}\)
- Nếu bạn hỏi cửa luôn nói thật:
Nó sẽ nói sự thật về lời nói dối của cửa kia → kết quả là câu trả lời sai. - Nếu bạn hỏi cửa luôn nói dối:
Nó sẽ nói dối về câu trả lời thật của cửa kia → kết quả cũng là sai.
→ Vì cả hai trường hợp đều cho bạn cùng một kết quả sai, bạn chỉ cần:
Chọn cửa ngược lại với câu trả lời mà nó chỉ.
a) Biểu thị các vectơ \(\overset{\rightarrow}{A B} , \&\text{nbsp}; \overset{\rightarrow}{B C} , \&\text{nbsp}; \overset{\rightarrow}{A C}\) theo \(\overset{⃗}{a} , \&\text{nbsp}; \overset{⃗}{b}\)
Ta có:
- \(\overset{⃗}{a} = \overset{\rightarrow}{A E}\)
- \(\overset{⃗}{b} = \overset{\rightarrow}{E B}\)
Suy ra:
1. Vectơ \(\overset{\rightarrow}{A B}\)
\(\overset{\rightarrow}{A B} = \overset{\rightarrow}{A E} + \overset{\rightarrow}{E B} = \overset{⃗}{a} + \overset{⃗}{b}\)
2. Vectơ \(\overset{\rightarrow}{B C}\)
Trên đoạn \(B C\), ta có chia đều:
\(B E = E F = F C \Rightarrow C \&\text{nbsp};\text{c} \overset{ˊ}{\text{a}} \text{ch}\&\text{nbsp}; B \&\text{nbsp};\text{m}ộ\text{t}\&\text{nbsp};đ\text{o}ạ\text{n}\&\text{nbsp}; 3 \&\text{nbsp};\text{ph} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{b} \overset{ˋ}{\overset{ }{\text{a}}} \text{ng}\&\text{nbsp};\text{nhau}\)
Từ B đến C:
\(\overset{\rightarrow}{B C} = \overset{\rightarrow}{B E} + \overset{\rightarrow}{E F} + \overset{\rightarrow}{F C}\)
Ta biết:
\(\overset{\rightarrow}{B E} = - \overset{\rightarrow}{E B} = - \overset{⃗}{b}\)
Đồng thời:
- \(E , F , C\) chia \(B C\) đều nên
\(\overset{\rightarrow}{E F} = \overset{\rightarrow}{F C} = \overset{\rightarrow}{B E} = - \overset{⃗}{b}\)
Vậy:
\(\overset{\rightarrow}{B C} = - \overset{⃗}{b} - \overset{⃗}{b} - \overset{⃗}{b} = - 3 \overset{⃗}{b}\)
3. Vectơ \(\overset{\rightarrow}{A C}\)
\(\overset{\rightarrow}{A C} = \overset{\rightarrow}{A E} + \overset{\rightarrow}{E C} = \overset{⃗}{a} + \left(\right. \overset{\rightarrow}{E B} + \overset{\rightarrow}{B C} \left.\right)\)
Nhưng \(\overset{\rightarrow}{E B} = \overset{⃗}{b}\), \(\overset{\rightarrow}{B C} = - 3 \overset{⃗}{b}\), nên:
\(\overset{\rightarrow}{E C} = \overset{⃗}{b} - 3 \overset{⃗}{b} = - 2 \overset{⃗}{b}\)
Do đó:
\(\overset{\rightarrow}{A C} = \overset{⃗}{a} - 2 \overset{⃗}{b}\)
Kết quả phần a)
\(\boxed{\overset{\rightarrow}{A B} = \overset{⃗}{a} + \overset{⃗}{b} , \overset{\rightarrow}{B C} = - 3 \overset{⃗}{b} , \overset{\rightarrow}{A C} = \overset{⃗}{a} - 2 \overset{⃗}{b}}\)
b) Tính \(\overset{\rightarrow}{A B} \cdot \overset{\rightarrow}{A C}\)
Ta có:
\(\overset{\rightarrow}{A B} = \overset{⃗}{a} + \overset{⃗}{b} , \overset{\rightarrow}{A C} = \overset{⃗}{a} - 2 \overset{⃗}{b}\)
Tích vô hướng:
\(\left(\right. \overset{⃗}{a} + \overset{⃗}{b} \left.\right) \cdot \left(\right. \overset{⃗}{a} - 2 \overset{⃗}{b} \left.\right) = \overset{⃗}{a} \cdot \overset{⃗}{a} - 2 \overset{⃗}{a} \cdot \overset{⃗}{b} + \overset{⃗}{b} \cdot \overset{⃗}{a} - 2 \overset{⃗}{b} \cdot \overset{⃗}{b}\)
Gom nhóm:
\(= \mid \overset{⃗}{a} \mid^{2} - \overset{⃗}{a} \cdot \overset{⃗}{b} - 2 \mid \overset{⃗}{b} \mid^{2}\)
Ta biết:
- \(\mid \overset{⃗}{a} \mid = 5 \Rightarrow \mid \overset{⃗}{a} \mid^{2} = 25\)
- \(\mid \overset{⃗}{b} \mid = 2 \Rightarrow \mid \overset{⃗}{b} \mid^{2} = 4\)
- Góc giữa a và b bằng \(120^{\circ}\), nên:
\(\overset{⃗}{a} \cdot \overset{⃗}{b} = \mid \overset{⃗}{a} \mid \textrm{ } \mid \overset{⃗}{b} \mid cos 120^{\circ} = 5 \cdot 2 \cdot \left(\right. - \frac{1}{2} \left.\right) = - 5\)
Thay vào:
\(\overset{\rightarrow}{A B} \cdot \overset{\rightarrow}{A C} = 25 - \left(\right. - 5 \left.\right) - 2 \cdot 4\) \(= 25 + 5 - 8 = 22\)
Kết quả phần b)
\(\boxed{\overset{\rightarrow}{A B} \cdot \overset{\rightarrow}{A C} = 22}\)
TÍCH CHO MÌNH ĐC KO
Giải
Bước 1: Chứng minh tam giác ABC vuông
Xét ba cạnh:
- \(A B = 3\)
- \(B C = 4\)
- \(A C = 5\)
Ta kiểm tra định lý Py-ta-go:
\(A B^{2} + B C^{2} = 3^{2} + 4^{2} = 9 + 16 = 25 = A C^{2}\)
⇒ Tam giác ABC vuông tại B.
Bước 2: Xét quan hệ giữa AB và BC
Đường tròn tâm A bán kính 3 cm ⇒ bán kính = AB.
Vậy AB là bán kính của đường tròn (A;3).
Trong tam giác vuông tại B, ta có:
\(\angle A B C = 90^{\circ}\)
Mà BC là một cạnh của góc vuông → BC vuông góc với AB.
⇒ BC ⟂ AB.
Bước 3: Kết luận BC là tiếp tuyến
Ta biết:
- AB là bán kính của đường tròn (A;3).
- BC vuông góc với bán kính AB tại B.
Theo định nghĩa:
Một đường thẳng vuông góc với bán kính tại điểm tiếp xúc thì là tiếp tuyến của đường tròn.
TICHSHHH CHOOOOO TUIIIIIIIIII
Bạn ơi, trong đề bài không có điểm F được định nghĩa, nhưng kết luận lại yêu cầu chứng minh EF = EC, vì vậy bài toán hiện đang thiếu dữ kiện.
1. Nhật Bản
Khái quát chung:
Nền kinh tế phát triển, đứng thứ 3 thế giới, mạnh về công nghiệp và công nghệ cao.
Đặc điểm kinh tế:
- Công nghiệp hiện đại: ô tô, điện tử, robot.
- Dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn.
- Nông nghiệp quy mô nhỏ nhưng công nghệ cao.
- Ngoại thương mạnh, phụ thuộc vào nhập khẩu năng lượng.
- Thách thức: già hóa dân số, tăng trưởng chậm.
2. Trung Quốc
Khái quát chung:
Nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới, quốc gia công nghiệp mới, tốc độ tăng trưởng cao trong nhiều thập kỷ.
Đặc điểm kinh tế:
- Công xưởng của thế giới: sản xuất quy mô lớn.
- Dẫn đầu về thương mại quốc tế và xuất khẩu.
- Dịch vụ phát triển nhanh; đô thị hóa mạnh.
- Bất bình đẳng, ô nhiễm và nợ doanh nghiệp là thách thức.
- Vai trò lớn trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
3. Hàn Quốc
Khái quát chung:
Nền kinh tế công nghiệp mới (NIC), phát triển nhanh sau thập niên 1960.
Đặc điểm kinh tế:
- Mạnh về công nghiệp điện tử, đóng tàu, ô tô.
- Tập đoàn lớn (chaebol): Samsung, Hyundai, LG.
- Xuất khẩu là động lực chính.
- Tài nguyên hạn chế → phụ thuộc nhập khẩu.
- Dân số già hóa nhanh.
4. Singapore
Khái quát chung:
Quốc gia – thành phố có thu nhập cao, trung tâm tài chính – thương mại hàng đầu châu Á.
Đặc điểm kinh tế:
- Dịch vụ chiếm chủ đạo: tài chính, logistics, cảng biển.
- Nền kinh tế mở, phụ thuộc mạnh vào thương mại.
- Công nghệ cao, môi trường kinh doanh minh bạch.
- Diện tích nhỏ, thiếu tài nguyên, phụ thuộc nhập khẩu lương thực và nước.
- Chính sách quản lý hiệu quả, lao động quốc tế nhiều.
- TÍCH CHO TUIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
xáp xỉ 9
.