Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Hà Quốc Khánh
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)
) Chứng minh OA′OA=OB′OBthe fraction with numerator cap O cap A prime and denominator cap O cap A end-fraction equals the fraction with numerator cap O cap B prime and denominator cap O cap B end-fraction𝑂𝐴′𝑂𝐴=𝑂𝐵′𝑂𝐵  Theo giả thiết, ta có: 
  • OAcap O cap A𝑂𝐴 OBcap O cap B𝑂𝐵 là bán kính của đường tròn (O;R)open paren cap O ; cap R close paren(𝑂;𝑅), suy ra OA=OB=Rcap O cap A equals cap O cap B equals cap R𝑂𝐴=𝑂𝐵=𝑅.
  • OA′cap O cap A prime𝑂𝐴′ OB′cap O cap B prime𝑂𝐵′ là bán kính của đường tròn (O;r)open paren cap O ; r close paren(𝑂;𝑟), suy ra OA′=OB′=rcap O cap A prime equals cap O cap B prime equals r𝑂𝐴′=𝑂𝐵′=𝑟
Từ đó, ta có tỉ số: 
  • OA′OA=rRthe fraction with numerator cap O cap A prime and denominator cap O cap A end-fraction equals the fraction with numerator r and denominator cap R end-fraction𝑂𝐴′𝑂𝐴=𝑟𝑅
  • OB′OB=rRthe fraction with numerator cap O cap B prime and denominator cap O cap B end-fraction equals the fraction with numerator r and denominator cap R end-fraction𝑂𝐵′𝑂𝐵=𝑟𝑅
Vì cả hai tỉ số đều bằng rRthe fraction with numerator r and denominator cap R end-fraction𝑟𝑅, nên ta suy ra OA′OA=OB′OBthe fraction with numerator cap O cap A prime and denominator cap O cap A end-fraction equals the fraction with numerator cap O cap B prime and denominator cap O cap B end-fraction𝑂𝐴′𝑂𝐴=𝑂𝐵′𝑂𝐵
b) Chứng minh AB//A′B′cap A cap B / / cap A prime cap B prime𝐴𝐵//𝐴′𝐵′  Xét △OABtriangle cap O cap A cap B△𝑂𝐴𝐵 △OA′B′triangle cap O cap A prime cap B prime△𝑂𝐴′𝐵′, ta có: 
  • OA′OA=OB′OBthe fraction with numerator cap O cap A prime and denominator cap O cap A end-fraction equals the fraction with numerator cap O cap B prime and denominator cap O cap B end-fraction𝑂𝐴′𝑂𝐴=𝑂𝐵′𝑂𝐵(chứng minh ở câu a).
  • ∠AOBangle cap A cap O cap B∠𝐴𝑂𝐵 là góc chung. 
Do đó, △OA′B′∼△OABtriangle cap O cap A prime cap B prime tilde triangle cap O cap A cap B△𝑂𝐴′𝐵′∼△𝑂𝐴𝐵 theo trường hợp cạnh - góc - cạnh (c.g.c).  Từ sự đồng dạng này, ta suy ra ∠OA′B′=∠OABangle cap O cap A prime cap B prime equals angle cap O cap A cap B∠𝑂𝐴′𝐵′=∠𝑂𝐴𝐵. Hai góc này ở vị trí đồng vị, nên ta kết luận A′B′//ABcap A prime cap B prime / / cap A cap B𝐴′𝐵′//𝐴𝐵

Bán kính bằng 1 nửa độ dài đường chéo

) Tính độ dài các đoạn thẳng CA, CB, DA và DB 
  • CD là các giao điểm của hai đường tròn, chúng đều nằm trên cả đường tròn tâm A và đường tròn tâm B.
  • CADA là bán kính của đường tròn tâm A, có độ dài là 6 cm. Do đó, CA=DA=6cmbold cap C bold cap A equals bold cap D bold cap A equals 6 cm𝐂𝐀=𝐃𝐀=𝟔cm.
  • CBDB là bán kính của đường tròn tâm B, có độ dài là 4 cm. Do đó, CB=DB=4cmbold cap C bold cap B equals bold cap D bold cap B equals 4 cm𝐂𝐁=𝐃𝐁=𝟒cm

b) Điểm I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không? 
  • Điểm I là giao điểm của đường tròn tâm A với đoạn thẳng AB. Do đó, I nằm trên đoạn thẳng AB và cách tâm A một khoảng bằng bán kính.
  • Độ dài đoạn thẳng AI bằng bán kính của đường tròn tâm A, tức là AI=6cmcap A cap I equals 6 cm𝐴𝐼=6cm.
  • Độ dài đoạn thẳng AB là 8 cm.
  • Để I là trung điểm của AB, độ dài AI phải bằng một nửa độ dài AB, tức là AB2=82=4cmthe fraction with numerator cap A cap B and denominator 2 end-fraction equals eight-halves equals 4 cm𝐴𝐵2=82=4cm.
  • AI=6cmcap A cap I equals 6 cm𝐴𝐼=6cm AB2=4cmthe fraction with numerator cap A cap B and denominator 2 end-fraction equals 4 cm𝐴𝐵2=4cm, ta có AI≠AB2cap A cap I is not equal to the fraction with numerator cap A cap B and denominator 2 end-fraction𝐴𝐼≠𝐴𝐵2.
  • Vậy, I không phải là trung điểm của đoạn thẳng AB

c) Tính độ dài của đoạn thẳng IK 
  • Điểm I là giao điểm của đường tròn tâm A với đoạn thẳng AB, nên AI=6cmcap A cap I equals 6 cm𝐴𝐼=6cm.
  • Điểm K là giao điểm của đường tròn tâm B với đoạn thẳng AB, nên BK=4cmcap B cap K equals 4 cm𝐵𝐾=4cm.
  • Vì các điểm A, B, I, K đều nằm trên cùng một đường thẳng (đoạn thẳng AB), và các đường tròn cắt đoạn thẳng AB nên các điểm I và K nằm giữa A và B.
  • Ta có thể tính độ dài IK theo công thức:
    IK=AB−AI−BKcap I cap K equals cap A cap B minus cap A cap I minus cap B cap K𝐼𝐾=𝐴𝐵−𝐴𝐼−𝐵𝐾
  • Thay số vào, ta có:
    IK=8−6−4cap I cap K equals 8 minus 6 minus 4𝐼𝐾=8−6−4
  • IK=-2cmcap I cap K equals negative 2 cm𝐼𝐾=−2cm
  • Tuy nhiên, độ dài không thể là số âm. Điều này cho thấy các điểm I và K không nằm ngoài đoạn thẳng AB. Ta cần xem xét thứ tự các điểm trên đường thẳng AB.
  • AB=8cmcap A cap B equals 8 cm𝐴𝐵=8cm, AI=6cmcap A cap I equals 6 cm𝐴𝐼=6cm BK=4cmcap B cap K equals 4 cm𝐵𝐾=4cm ta có AI+IK+KB=ABcap A cap I plus cap I cap K plus cap K cap B equals cap A cap B𝐴𝐼+𝐼𝐾+𝐾𝐵=𝐴𝐵.
  • 6+IK+4=86 plus cap I cap K plus 4 equals 86+𝐼𝐾+4=8
  • 10+IK=810 plus cap I cap K equals 810+𝐼𝐾=8
  • IK=8−10=-2cmcap I cap K equals 8 minus 10 equals negative 2 cm𝐼𝐾=8−10=−2cm. Điều này cho thấy đã có lỗi sai trong cách sắp xếp vị trí của các điểm.
  • Ta cần xem xét lại vị trí của các điểm:
  • Điểm I nằm trên đoạn thẳng AB và thuộc đường tròn (A; 6). Vì AI=6cmcap A cap I equals 6 cm𝐴𝐼=6cm AB=8cmcap A cap B equals 8 cm𝐴𝐵=8cm nên I nằm giữa A và B.
  • Điểm K nằm trên đoạn thẳng AB và thuộc đường tròn (B; 4). Vì BK=4cmcap B cap K equals 4 cm𝐵𝐾=4cm AB=8cmcap A cap B equals 8 cm𝐴𝐵=8cm nên K nằm giữa A và B.
  • Ta có: AK=AB−BK=8−4=4cmcap A cap K equals cap A cap B minus cap B cap K equals 8 minus 4 equals 4 cm𝐴𝐾=𝐴𝐵−𝐵𝐾=8−4=4cm.
  • Ta có AI=6cmcap A cap I equals 6 cm𝐴𝐼=6cm.
  • AI>AKcap A cap I is greater than cap A cap K𝐴𝐼>𝐴𝐾 nên K nằm giữa A và I.
  • Do đó, ta có: IK=AI−AKcap I cap K equals cap A cap I minus cap A cap K𝐼𝐾=𝐴𝐼−𝐴𝐾.
  • IK=6−4cap I cap K equals 6 minus 4𝐼𝐾=6−4.
  • IK=2cmcap I cap K equals 2 cm𝐼𝐾=2cm
Vậy, độ dài của đoạn thẳng IK là 2cm2 cm𝟐cm
Điểm N đối xứng với điểm M qua tâm O Để tìm điểm N đối xứng với điểm M qua tâm O, ta chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua M và O. Điểm N là giao điểm thứ hai của đường thẳng này với đường tròn (O). Đoạn thẳng MN chính là một đường kính của đường tròn.
b) Điểm P đối xứng với điểm M qua đường thẳng AB Để tìm điểm P đối xứng với điểm M qua đường thẳng AB, ta vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với AB. Điểm P nằm trên đường thẳng này sao cho đường thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng MP. Điều này có nghĩa là khoảng cách từ M đến AB bằng khoảng cách từ P đến AB.

đường trung bình của tam giác ABC.

  • Theo tính chất đường trung bình trong tam giác, ta cóMI=12ABcap M cap I equals one-half cap A cap B𝑀𝐼=.
  • AB=4cap A cap B cm (không nê
  • Điểm M cách điểm I cố định

khoảng cách từ điểm

Ocap O𝑂

đến đường thẳng

ABcap A cap B𝐴𝐵

333

cm.

đường tròn (C;2 cm) đi qua cả hai điểm O và A.