Giới thiệu về bản thân
Biên độ dao động của vật: \(L = 2 A = 20 c m \Rightarrow A = 10 c m\)
Tần số góc của dao động: \(T = \frac{2 \pi}{\omega} = \pi\) rad/s
Tại thời điểm ban đầu t = 0:
\(x_{0} = A cos \varphi_{0} = 0\) và \(\text{v}_{0} < 0\)
\(\Rightarrow \varphi_{0} = \frac{\pi}{2}\)
Vậy phương trình dao động của vật là:
\(x = 10 cos \left(\right. \pi t + \frac{\pi}{2} \left.\right)\) cm
Biên độ dao động: \(A = L : 2 = 12 : 2 = 6\) cm
Chu kì là thời gian vật thực hiện được 1 dao động toàn phần, ta có: \(T = \frac{t}{n} = \frac{62 , 8}{20} = 3 , 14\) s
Tần số góc của vật: \(\omega = \frac{2 \pi}{T} = \frac{2 \pi}{3 , 14} = 2\) rad/s
Ta có công thức:
\(A^{2} = x^{2} + \frac{v^{2}}{\omega^{2}} \Rightarrow 6^{2} = \left(\left(\right. - 2 \left.\right)\right)^{2} + \frac{v^{2}}{2^{2}}\)
\(\Rightarrow v = \pm 8 \sqrt{2}\)
Mà khi đó vật có li độ \(x\) = -2 cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng, tức vật đang chuyển động theo chiều dương \(\Rightarrow v = 8 \sqrt{2}\) cm/s.
Gia tốc của vật: \(a = - \omega^{2} x = - 2^{2} . \left(\right. - 2 \left.\right) = 8\) cm/s2
Chu kì dao động của vật \(T\) = 4s
Vậy tần số góc của dao động là:
\(\omega = \frac{2 \pi}{T} = \frac{2 \pi}{4} = \frac{\pi}{2}\) rad/s
Trong 6 s vật đi được quãng đường 48 cm, ta có:
\(\frac{t}{T} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2} \Rightarrow t = T + \frac{T}{2}\)
\(\Rightarrow S = 4 A + 2 A = 6 A = 48 c m \Rightarrow A = 8\) cm
Khi \(t\) = 0 vật đi qua vị trí cân bằng và \(v < 0\)
\(x = A cos \varphi_{1} \Rightarrow cos \varphi_{1} = 0 \Rightarrow \varphi_{1} = \pm \frac{\pi}{2}\)
\(v = - A s i n \varphi_{1} < 0 \Rightarrow \varphi_{1} = \frac{\pi}{2}\)
Vậy phương trình dao động của vật là:
\(x = 8 cos \left(\right. \frac{\pi}{2} t + \frac{\pi}{2} \left.\right)\) (cm).