Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra giữa học kì 1 SVIP
Trong quá trình tái bản DNA, mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều (1) nhờ sự xúc tác của enzyme (2). Nội dung điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là
Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình nào?
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Sự đọc mã di truyền trong quá trình dịch mã được bắt đầu từ một điểm
Con đường biểu hiện từ gene thành tính trạng ở các loài virus có hệ gene là RNA đi qua các phân tử lần lượt là
Protein ức chế quá trình phiên mã là sản phẩm được tạo ra bởi
Hệ gene là tập hợp tất cả trình tự nucleotide trên phân tử nào sau đây?
Đột biến gene có thể xảy ra tự phát bên trong cơ thể do
Công nghệ DNA tái tổ hợp là quá trình tạo ra
Trong tế bào lưỡng bội, các nhiễm sắc thể tồn tại thành các cặp
Các gene trên nhiễm sắc thể nằm (1) nhau và được phân bố dọc theo chiều (2) của nhiễm sắc thể. Nội dung điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là
Sự tương tác giữa các allele có bản chất là sự tương tác của các
Điểm chỉ có ở quá trình tái bản DNA mà không có ở quá trình phiên mã là
Khi nêu các điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã tạo RNA và quá trình tái bản DNA trong tế bào, phát biểu nào dưới đây là chính xác?
Cho các tiến trình của quá trình dịch mã như sau:
(1) tRNA mang amino acid mở đầu (Met hoặc fMet) liên kết với bộ ba mở đầu theo nguyên tắc bổ sung.
(2) Tiểu phần lớn liên kết với tiểu phần nhỏ tạo thành ribosome hoàn chỉnh.
(3) Tiểu phần nhỏ ribosome liên kết với mRNA tại bộ ba mở đầu (AUG).
(4) Ribosome trượt lần lượt đến các bộ ba tiếp theo, tRNA mang các amino acid đến và khớp với mRNA.
(5) Ribosome trượt đến bộ ba kết thúc, quá trình dịch mã dừng lại và giải phóng chuỗi polypeptide.
(6) Các amino acid hình thành liên kết peptide, nối dài thành chuỗi polypeptide.
Trình tự sắp xếp đúng theo tiến trình dịch mã là
Cơ sở của quá trình tách chiết DNA từ tế bào sinh vật là
Trong thí nghiệm trên operon lac của E. coli, hai nhà khoa học Jacob và Monod cho rằng ba enzyme chuyển hóa đường lactose đã được mã hóa bởi ba gene nằm trên cùng một phân tử DNA vì chúng có
Từ một tế bào duy nhất là hợp tử, sinh vật đã sinh trưởng và phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh được cấu tạo từ nhiều loại tế bào với các hình dạng, cấu tạo và chức năng khác nhau.
Có sự phân hóa thành các loại tế bào này là vì
Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình phiên mã của một gene ở sinh vật nhân sơ. Cho biết các kí hiệu (a), (b), (c), (d), (e), (f) là các vị trí tương ứng với đầu 3' hoặc 5' của mạch polynucleotide; trình tự nucleotide ở vị trí [?] chưa xác định.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)
a) Mạch khuôn là mạch (c) - (d); vị trí (c) tương ứng với đầu 3'. |
|
b) Nucleotide ở vị trí [?] là nucleotide loại T. |
|
c) Vị trí 1 - 2 - 3 là vị trí của bộ ba mở đầu. |
|
d) Đoạn trình tự mRNA trên sẽ mã hóa cho 4 amino acid. |
|
Hình ảnh dưới đây mô tả lại tiến trình thí nghiệm lai tính trạng màu hoa của Mendel.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)
a) Kiểu hình hoa trắng xuất hiện trở lại ở F2 chứng tỏ nhân tố di truyền quy định tính trạng này không bị biến mất ở F1. |
|
b) Kết quả phép lai tự thụ phấn ở F1 chứng minh tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. |
|
c) Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch giống nhau chứng tỏ tính trạng màu hoa có liên quan tới giới tính. |
|
d) Kết quả phép lai phân tích ở F1 chứng minh cặp nhân tố di truyền đời P đã truyền lại toàn bộ cho đời con F1. |
|
Một nhà khoa học đã dùng các phương pháp sinh học phân tử để cài gene β-globin của người vào hệ gene vi khuẩn để vi khuẩn sẽ tổng hợp được phân tử protein β-globin. Kết quả là tạo ra protein β-globin giống hệt nhau nhưng tất cả đều không có hoạt tính sinh học. Người ta phát hiện ra các protein này dài hơn nhiều so với protein β-globin được tạo ra ở tế bào sinh vật nhân thực.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Cơ sở của nghiên cứu trên là dựa vào tính đặc trưng của mã di truyền. |
|
b) Vi khuẩn đã loại bỏ các đoạn intron của gene. |
|
c) Nếu đối tượng nhận gene là nấm men thì thí nghiệm trên sẽ thành công. |
|
d) Nên sử dụng gene được phiên mã ngược từ mRNA trưởng thành của người. |
|
Khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng chiều cao và màu hoa ở một loài cây ăn quả, người ta thấy rằng các tính trạng trên đều do một gene quy định; kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ cho năng suất thu hoạch cao hơn các kiểu hình còn lại. Bạn A có một cây giống (P) thân cao, hoa đỏ và muốn lai tạo ra dòng thân cao, hoa đỏ thuần chủng. Bước đầu, bạn tiến hành cho cây tự thụ phấn và thu được thế hệ F1 có tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Tiếp theo, bạn A dự định sẽ lấy ngẫu nhiên hai cây trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho lai với nhau để tìm kiếm dòng thuần chủng.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Ở lần lai đầu tiên, tỉ lệ thu được cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng dưới 10%. |
|
b) Nếu bạn A lấy được 2 cây có kiểu gene khác nhau thì xác suất để thu được F2 toàn bộ đều là thân cao, hoa đỏ là 100%. |
|
c) Xác suất để thu được 100% thân cao, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là dưới 1%. |
|
d) Để tìm ra cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong số các cây F1, bạn A nên lai chúng với các cây thân thấp, hoa trắng trước. |
|
Trong quá trình tái bản DNA, mạch mới được tổng hợp theo chiều 5' - 3'. Để bắt đầu quá trình tổng hợp mạch mới cần có một đoạn các nucleotide mang đầu OH tự do nằm ở vị trí carbon số mấy?
Trả lời: .
Cho một phân tử mRNA có trình tự như sau:
5' AUG GUU AAU CAU UAC UGU AGC UGA 3'
Có bao nhiêu amino acid trong chuỗi polypeptide được dịch mã từ phân tử RNA trên?
Trả lời: .
Trong các thành phần dưới đây, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quy trình tạo DNA tái tổ hợp ở vi khuẩn E. coli?
1. RNA từ gene cần chuyển.
2. Enzyme cắt giới hạn.
3. DNA polymerase.
4. Ribosome.
5. Enzyme nối.
6. Plasmid.
7. Tế bào E. coli.
8. Môi trường dinh dưỡng nuôi cấy vi khuẩn.
9. DNA mang gene cần chuyển.
Trả lời: .
Một đoạn gene có mạch khuôn mang trình tự như sau:
3' TAC GCT TTC AAG CCA ATG ACT 5'
Trong số các đột biến dưới đây, có bao nhiêu đột biến có thể chỉ ảnh hưởng đến một amino acid của chuỗi polypeptide?
a. Đột biến thay A - T thành G - C ở cặp nucleotide số 10.
b. Đột biến mất một cặp G - C ở cặp nucleotide số 12.
c. Đột biến thay A - T thành C - G ở cặp nucleotide số 2.
d. Đột biến thêm một cặp A - T ở trước cặp nucleotide số 9.
e. Đột biến thay thế cặp G - C thành T - A ở cặp nucleotide số 18.
Có bao nhiêu đột biến chỉ ảnh hưởng đến một amino acid của chuỗi polypeptide?
Trả lời: .
Cho các cây có kiểu gene là AaBbDdEe tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu gene mang ít nhất 3 allele trội ở thế hệ F1 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn đến số thập phân thứ nhất)?
Trả lời: .