Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề cương trắc nghiệm ôn tập cuối học kì I SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Căn bậc hai số học của 81 là
Điền số thích hợp vào ô trống.
1,6.8,1 = = .81 = 0,4 . = .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Rút gọn biểu thức 3y2.9y2x4 với y<0.
Điền số thích hợp vào ô trống.
18= .
Với các biểu thức A, B thỏa mãn A.B≥0 và B=0, ta có:
BA= .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Rút gọn biểu thức: a−ba+b+a+ba−b (a≥0, b≥0, a=b).
Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x, ta luôn xác định được giá trị tương ứng của y thì y được gọi là của x, và x được gọi là .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Hàm số bậc nhất y=ax+b (a=0) xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất:
- Đồng biến trên R, khi .
- Nghịch biến trên R, khi .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Điểm đối xứng với A(-6 ; -1) qua trục Ox là điểm A'( ; ) .
Cho ba đường thẳng:
y=52x+21 (d1); y=53x−25 (d2); y=kx+27 (d3).
Tìm giá trị của k sao cho ba đường thẳng đồng quy tại một điểm.
Trả lời: k=.
Đường thẳng (d) đi qua điểm A(1;2) và song song với trục Ox có phương trình là:
Góc giữa đường thẳng d:y=−31x+3 và trục Ox có số đo bằng
Góc giữa đường thẳng y = ax + b và trục hoành là góc nào (được đánh dấu) trong các góc sau?
|
Hai vệ tinh đang bay ở vị trí A và B cùng cách mặt đất h = 184km và khoảng cách giữa chúng theo đường thẳng là 3122km. Biết rằng bán kính R của trái đất xấp xỉ bằng 6370km và hai vệ tinh nhìn thấy nhau khi nếu OH > R. Hỏi hai vệ tinh có nhìn thấy nhau không? |
Điền số thích hợp vào ô trống.
Với góc nhọn α tùy ý, ta có:
tanα.cotα=.
sin2α+cos2α=.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Cho tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ.
Kéo thả để được các đẳng thức đúng:
b = c.;
c = b.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Dựng góc a sao cho tana=56.
Góc a là:
| Cho hình chữ nhật ABCD, có AB = 24cm, BC = 10cm. |
Bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc đường tròn có bán kính là cm.
Cho đường tròn tâm (O) đường kính AD = 2R. Vẽ cung tròn tâm D bán kính R, cung này cắt đường tròn (O) tại B và C.
+) Tứ giác OBDC là hình
- thoi
- bình hành
- chữ nhật
+) CBD=
- 30°
- 60°
- 60°
- 30°
- 30°
- 60°
+) Tam giác ABC là tam giác
- đều
- vuông
- cân
Tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có A>B>C. Gọi OH, OI, OK theo thứ tự là khoảng cách từ O đến BC, AC, AB.
Sắp xếp các độ dài sau theo thứ tự từ tăng dần từ trái qua phải:
- OI
- OH
- OK
|
Đường tròn (O) có hai dây EF và CD bằng nhau và vuông góc với nhau tại I, IC = 2cm, ID = 14cm. Tính khoảng cách từ O đến mỗi dây. |
Đáp số: cm.
Cho điểm A cách đường thẳng xy 6cm. Vẽ đường tròn (A ; 6,5cm). Đường tròn (A) có
- 1
- 0
- 2
Cho đường tròn O, dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C.
CB có là tiếp tuyến của đường tròn không?
Tam giác ABC có chu vi 2p, bán kính đường tròn nội tiếp bằng r thì diện tích S của tam giác được tính là
|
Cho đường tròn (O ; 9cm), các tiếp tuyến AB và AC kẻ từ A đến đường tròn vuông góc với nhau tại A (B và C là các tiếp điểm). Gọi M là điểm bất kì thuộc cung nhỏ BC. Qua M kẻ tiếp tuyến với đường tròn, cắt AB và AC theo thứ tự D và E. +) Chu vi tam giác ADE là cm. +) DOE= o. |
|
Tính chiều cao của cây trong hình, biết rằng người đo đứng cách cây 2,25m và khoảng cách từ mắt người đo đến mặt đất là 1,5m. |
Giải
Tam giác ACD vuông tại D, DB là đường cao ứng với cạnh huyền AC và AB=1,5m.
Theo định lí 2, ta có: BD2=
- AC.AB
- AC.BC
- AB.BC
⇒BC=
- 1,5
- 3,5
- 3,375
Vậy chiều cao của cây là:
AC=AB+BC=
- 3,75
- 4,875
- 4,5
- 3
Tìm điều kiện để căn thức −3x+5 có nghĩa.
Đáp số: x .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Trục căn thức ở mẫu: x−y1, với x=y và x, y=0.
Rút gọn biểu thức sau (với các giá trị x làm cho biểu thức có nghĩa).
7x2−37x2−221x+3
Rút gọn:
x2−y2443(x+y)2 với x≥0,y≥0 và x=y.