Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
A closer look 2 SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Trọng tâm bài học:
- ôn tập Câu điều kiện loại 2 (Conditional sentences type 2)
- mệnh đề quan hệ (relative clauses)
Complete the form of the conditional sentences type 2.
If-clause | main clause |
If + S + V(), | S + + V(bare-inf). |
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Complete the sentences using the conditional sentences type 2.
We can't offer you the job because you don't have an IELTS certificate.
➜ If you
- had
- have
- have had
- would offer
- offered
- offer
English has such a large vocabulary, so it isn't easy to master.
➜ If English
- had
- didn't have
- would have
- would be
- won't be
- is
I think you should spend more time improving your pronunciation.
➜ If I were you, I
- spent
- am spending
- would spend
Choose the correct word. More than one answer is possible.
That's the boy who/whom/that is bilingual in English and Vietnamese.
The girl who/whose/which father is my English teacher is reasonably good at English.
The teacher whom/which/who you met yesterday is fluent in both English and French.
I haven't received the letter whom/which/that you sent me.
Choose the correct word. More than one answer is possible.
This is the room when/where/why we are having an English lesson this evening.
Do you remember the year where/when/whom we started to learn English?
That's the reason where/when/why his English is a bit rusty.
Complete the second sentences using a relative clause. Write no more than THREE words in each blank.
English has borrowed many words. They come from other languages.
➜ English has borrowed many words from other languages.
I moved to a new school. English is taught by native teachers there.
➜ I moved to a new school English is taught by native teachers.
I don't like English. There are several reasons for that.
➜ There are several reasons I don't like English.
The new girl in our class is reasonably good at English. Her name is Mi.
➜ The new girl in our class, name is Mi, is reasonably good at English.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng các con đừng với khóa học
- tiếng anh lớp 9 trên trang web
- elleman.vn Unit 5 English in the world
- Weekly She loves cho vật ngữ pháp đầu
- tiên của bài 9 Chúng ta sẽ cùng Ôn tập
- lại câu điều kiện loại 2 thân thế chiến
- đấu can trường thời câu điều kiện loại 2
- được sử dụng để diễn tả các tình huống
- không có thật hoặc không có khả năng xảy
- ra ở hiện tại hoặc tương lai còn hãy
- nhắc lại cho cô cấu trúc của câu điều
- kiện loại hàng nhé
- lý do chính xác trong câu điều kiện loại
- 2 chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn trong
- mệnh đề If trong mạch điện chính chúng
- ta sử dụng hút cộng với động từ ở dạng
- nguyên thể
- chỉ cần lưu ý trong mệnh đề chính động
- từ bi có thể được chia là word hoặc
- World đối với các ngôi ai hehe see it
- Tuy nhiên sử dụng Word thì câu sẽ mang
- tính trang trọng hơn
- - củng cố kiến thức về câu điều kiện
- loại 2 Chúng ta cùng làm một bài tập
- viết lại câu sau các con nhớ lạc vì câu
- điều kiện loại 2 dẫn tàn giả thuyết
- không có thật không có khả năng xảy ra ở
- hiện tại hoặc tương lai vì vậy đối với
- dạng bài viết câu dựa vào sự thật đã trò
- này thì các con nhớ chúng ta phải viết
- giả thuyết trái ngược với các sự thật đã
- trói ví dụ câu 1 tiếng Anh của cô ấy thì
- bị kém đi bởi vì cô ấy không thường
- xuyên sử dụng tiếng Anh
- khi chúng ta sẽ viết câu điều kiện trái
- ngược với sự thật này
- Ừ nếu cô ấy thường xuyên sử dụng tiếng
- Anh thi tiếng Anh của cô ấy sẽ không bị
- kém đi
- khi con thấy nếu mệnh đề diễn tả sự thật
- đang ở dạng khẳng định thì trong câu
- điều kiện của đã viết ở dạng phủ định và
- ngược lại
- khi các con hãy làm tương tự với 3 câu
- còn lại nhé Chúc mừng các con đã có câu
- trả lời đúng
- khi chúng ta cũng chuyển sang phần ngữ
- pháp tiếp theo Fortune mệnh đề quan hệ
- Google ví dụ sau
- in the man you can to practice in the
- laboratory tơ người đàn ông người mà đến
- thăm chúng tôi là một giáo viên nghỉ hưu
- số mệnh đề khu kem - Peter chính là mệnh
- đề quan hệ
- Ừ mình đi này có chức năng gì có gì à
- Ừ Rồi chính xác như vậy mình để quan hệ
- được sử dụng để cung cấp thêm thông tin
- về người hoặc vật đang được nhắc đến
- ở trong ví dụ này mệnh đề Who Can't
- Leave It is bổ sung thêm thông tin cho
- danh từ đứng trước nó the man nhờ vậy mà
- người nghe có thể xác định rõ ràng đối
- tượng đang được nhắc đến là ai
- em về đặc điểm mệnh đề quan hệ thường
- được bắt đầu bằng một đại từ quan hệ Who
- whom whose which hoặc một trạm từ quan
- hệ When Where White
- ạ Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ
- hơn về các đại từ quan hệ cụ thể
- ở đại từ quan hệ Who đóng vai trò là chủ
- ngữ hoặc tân ngữ chỉ người trong mệnh đề
- quan hệ ví dụ The girl who is president
- of buddhist is mine
- hai người con gái người mà mặc một chiếc
- áo mộc xanh là mai đại từ quan hệ Who
- đóng vai trò là chủ ngữ chỉ người trong
- mệnh đề quan hệ
- từ hôm đóng vai trò là tân ngữ chỉ người
- trong mệnh đề quan hệ ví dụ that the
- boys hương với short course Today đó là
- cậu con trai mà chúng tôi thấy ở trường
- ngày hôm qua hôm đóng vai trò là tân ngữ
- trong mệnh đề vui so i
- số here's điều trị sở hữu cho người hoặc
- vật Ví dụ trong trường hợp này Hood biểu
- thị sở hữu cho người the man I
- I wish đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tên
- nước chỉ vật cho mệnh đề quan hệ Ví dụ ở
- đây which đóng vai trò là lập tân ngữ
- chỉ vật để bụng cho mệnh đề quan hệ và
- cuối cùng đệ tử quân hệ giáp đóng vai
- trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ người
- hoặc vật trong mệnh đề quan hệ trong ví
- dụ này đóng vai trò là tân ngữ chỉ vật
- trường mệnh đề quan hệ
- Ừ để phân biệt giữa các đại từ quan hệ
- cá còn hãy làm bài tập sau các con lưu ý
- chúng ta có thể có nhiều hơn một đáp án
- cho một câu nhé nhé
- Ô cái con đã nắm bài rất chắc chúng mình
- cùng nhìn lại đáp án và là nghe lời giải
- thích của cô
- Em có ngủ Đạt tử quan hệ đóng vai trò là
- chủ ngữ chỉ người vậy chúng ta có thể sử
- dụng hu hoặc cát
- đi câu hai đệ tử quan hệ biểu thị sự sở
- hữu Vậy chúng ta chỉ có thể sử dụng
- whose câu 3 đại từ quan hệ đóng vai trò
- là tân ngữ chỉ người vậy chúng ta có thể
- sử dụng home hoặc Thu
- từ và câu 4 đại từ quan hệ đóng vai trò
- là tân ngữ chỉ vật Vậy chúng ta có thể
- sử dụng which hoạt bạn ạ
- em về đại từ quan hệ chúng ta có một số
- lưu ý như sau Thứ nhất là thu luôn được
- theo sau bởi một danh từ hoặc cụm danh
- từ cho ví dụ sau thì đại từ quan hệ Who
- được theo sau bởi danh Tứ bạ
- Ừ thứ hai chúng ta đã biết là cả Who
- whom và dạ đều có thể đóng vai trò làm
- tân ngữ chỉ người tuy nhiên thì sử dụng
- home sẽ mang nghĩa trang trọng Hoàn thu
- và tát trong ví dụ sau thì chúng ta có
- thể sử dụng cả home hoặc công tác mà vẫn
- đúng về mặt ngữ pháp Tuy nhiên nếu sử
- dụng vuông thì lời nói của chúng ta sẽ
- mang tính trang trọng hơn
- A và cuối cùng khi động từ trong mệnh đề
- quan hệ có giới từ đi kèm chúng ta có
- thể đảo giới từ lên trước tài tử quan hệ
- hôm which whose trong ví dụ sau phía sau
- động từ Talking có giới từ about và
- chúng ta đảo about lên trước bạ từ quan
- hệ home
- a tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu về
- các trạng từ quan hệ
- ở trận từ quan hệ When chỉ thời gian ví
- dụ Do you remember the Days when we
- first met
- à Cậu có nhớ ngày mà chúng ta gặp nhau
- lần đầu tiên không
- a Where chỉ nơi chốn The Very well for
- Đây là ngôi làng nơi mà cô ấy được sinh
- ra
- Anh quay Chỉ lý do that the reason
- wakefield
- và đó là lý do tại sao mà anh ấy lại
- thật bạn ạ
- khi chúng ta cùng phân biệt ba trạng
- tuổi còn hiện nay qua bài tập ngắn sau
- Chúc mừng các con đã có câu trả lời đúng
- a đối với trạng thử quan hệ thì cá còn
- lưu ý đó là cách chặn từ quan hệ có thể
- được thay thế bằng một với từ cộng với
- một đại từ quan hệ còn quan sát ví dụ
- sau A
- à the house the Wedding with you the
- porch
- anh ở đây trạng thử quan hệ què có thể
- được thay thế bằng giới từ in cộng với
- đại từ quan hệ witch house in which were
- Everything is near the park I
- A và trong văn nói thì chúng ta còn có
- thể đặt dưới từ ở phía dao động từ The
- House which were living in the near the
- post
- và cuối cùng chúng ta cùng làm một bài
- tập viết lại câu để nắm chắc cách dùng
- của mệnh đề quan hệ
- a Google hai câu sau part of the parents
- are Open to the park Which is the
- weather will live
- ở các khu vực trong cung điện được mở
- cửa cho công chúng đó là nơi mà nữ hoàng
- sống
- từ trước tiên ta cần phải xác định cho
- cô có danh từ nào được lặp lại trong hai
- câu này không
- Ừ đúng rồi đó chính là Palace và ít thay
- cho pallet trong câu thứ nhất
- từ và mệnh đề The wheel is bổ nghĩa cho
- the palace Vậy chúng ta sẽ viết lại câu
- sử dụng mệnh đề quan hệ như sau Foster
- parents When the wheel Is Open to the
- public à
- ở các khu vực trong cung điện nơi mà nữ
- hoàng sống được mở cửa cho công chúng và
- Như cô đã lưu ý thì chạm từ quan hệ que
- có thể được thay thế bằng tới từ in cộng
- với đại từ quan hệ which Vậy chúng ta
- còn có thể viết lá in which the winds
- các con đã làm tương tự với 4 câu sau
- nhé Chúc mừng các con đã có câu trả lời
- đúng bài học của chúng ta đến đây là kết
- thúc tôi chỉ gặp lại các con trong những
- bài hát tiếp theo của lm.vn à
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây