Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp) SVIP
Bài 35 (trang 122 SGK Toán 9 Tập 1)
Điền vào các ô trống trong bảng, biết rằng hai đường tròn (O;R) và (O′;r) có OO′=d, R>r.
Vị trí tương đối của hai đường tròn |
Số điểm chung | Hệ thức giữa d,R,r |
(O;R) đựng (O′;r) | ||
d>R+r | ||
Tiếp xúc ngoài | ||
d=R−r | ||
2 |
Hướng dẫn giải:
Vị trí tương đối của hai đường tròn |
Số điểm chung | Hệ thức giữa d,R,r |
(O;R) đựng (O′;r) | 0 | d<R−r |
Ở ngoài nhau | 0 | d>R+r |
Tiếp xúc ngoài | 1 | d=R+r |
Tiếp xúc trong | 1 | d=R−r |
Cắt nhau | 2 | R−r<d<R+r |
Bài 36 (trang 123 SGK Toán 9 Tập 1)
Cho đường tròn tâm O bán kính OA và đường tròn đường kính OA.
a) Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn.
b) Dây AD của đường tròn lớn cắt đường tròn nhỏ ở C. Chứng minh rằng AC=CD.
Hướng dẫn giải:
a) Gọi (O′) là đường tròn đường kính OA.
Vì OO′=OA−O′A nên hai đường tròn (O) và (O′) tiếp xúc trong.
b) Cách 1. Các tam giác cân AO′C và AOD có chung góc ở đỉnh A nên ACO′=D, suy ra O′C//OD.
Tam giác AOD có AO′=O′O và O′C//OD nên AC=CD
Cách 2. Tam giác ACO có đường trung tuyến CO′ bằng 21AO nên ACO=90∘.
Tam giác AOD cân tại O có OC là đường cao nên là đường trung tuyến, do đó AC=CD.
Bài 37 (trang 123 SGK Toán 9 Tập 1)
Cho hai đường tròn đồng tâm O. Dây AB của đường tròn lớn cắt đường tròn nhỏ ở C và D. Chứng minh rằng AC=BD.
Hướng dẫn giải:
Giả sử C nằm giữa A và B (trường hợp D nằm giữa A và B chứng minh tương tự).
Kẻ OH⊥CD . Ta có: HA=HB, HC=HD. Từ đó ta chứng minh được AC=BD.
Bài 38 (trang 123 SGK Toán 9 Tập 1)
Điền các từ thích hợp vào chỗ trống (...):
a) Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc ngoài với đường tròn (O;3cm) nằm trên ....
b) Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc trong với đường tròn (O;3cm) nằm trên ....
Hướng dẫn giải:
a) Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc ngoài với đường tròn (O;3cm) nằm trên đường tròn (O;4cm).
b) Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc trong với đường tròn (O;3cm) nằm trên đường tròn (O;2cm).
Bài 39 (trang 123 SGK Toán 9 Tập 1)
Cho hai đường tròn (O) và (O′) tiếp xúc ngoài tại A, Kẻ tiếp tuyến chung ngoài BC, B∈ (O), C∈ (O′). Tiếp tuyến chung trong tại A cắt tiếp tuyến chung ngoài BC ở I.
a) Chứng minh rằng BAC=90∘.
b) Tính số đo góc OIO′.
c) Tính độ dài BC, biết OA=9cm, O′A=4cm.
Hướng dẫn giải:
a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
IB=IA,IC=IA
Tam giác ABC có đường trung tuyến AI bằng 21BC nên BAC=90∘.
b) IO, IO′ là các tia phân giác của hai góc kề bù nên OIO′=90∘.
c) Tam giác OIO' vuông tại I có IA là đường cao nên
IA2=AO⋅AO′=9.4=36
Do đó IA=6cm. Suy ra BC=2.IA=12(cm).
Bài 40 (trang 123 SGK Toán 9 Tập 1)
Đố. Trên các hình 99a, 99b, 99c, các bánh xe tròn có răng cưa được khớp với nhau. Trên hình nào hệ thống bánh răng chuyển động được? Trên hình nào hệ thống bánh răng không chuyển động được?
Hướng dẫn giải:
Trên các hình 99a, 99b SGK, hệ thống bánh răng chuyển động được. Trên hình 99c, hệ thống bánh răng không chuyển động được.
Cách giải thích. Vẽ chiều quay của từng bánh xe. Nếu hai đường tròn tiếp xúc ngoài thì hai bánh xe quay theo hai chiều khác nhau (một bánh xe quay cùng chiều quay của kim đồng hồ, bánh xe kia quay ngược chiều quay của kim đồng hồ). Nếu hai đường tròn tiếp xúc trong thì hai bánh xe quay theo chiều như nhau.