Bài học cùng chủ đề
- Mẫu số liệu ghép nhóm
- Tần số ghép nhóm - Bảng tần số ghép nhóm
- Tần số tương đối ghép nhóm. Bảng tần số tương đối ghép nhóm
- Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm
- Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm
- Biểu đồ tần số, tần số tương đối ghép nhóm
- Vẽ biểu đồ và lập bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm
- Phiếu bài tập tuần
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Vẽ biểu đồ và lập bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm SVIP
Khối lượng (đơn vị: gam) của 30 củ khoai tây thu hoạch được ở gia đình bác Ngọc là:
a) Hãy ghép các số liệu trên thành năm nhóm sau: [70;80), [80;90), [90;100), [100;110), [110;120). Tìm tần số của mỗi nhóm đó.
b) Lập bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
Hướng dẫn giải:
a) Tần số của nhóm [70;80), [80;90), [90;100), [100;110), [110;120) lần lượt là:
n1 =3;n2 =6;n3 =12;n4 =5;n5 =4.
b) Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:
Nhóm | Tần số |
[70;80) | 3 |
[80;90) | 6 |
[90;100) | 12 |
[100;110) | 5 |
[110;120) | 4 |
Cộng | 30 |
Một cửa hàng sách thống kê số tiền (đơn vị: nghìn đồng) mà 60 khách hàng mua sách ở cửa hàng đó trong một ngày. Số liệu được ghi lại trong biểu đồ tần số ghép nhóm dưới đây:
a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột và biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
Hướng dẫn giải:
a) Tần số tương đối của các nhóm lần lượt là:
f1=603⋅100%=5%;
f2=606⋅100%=10%;
f3=6019⋅100%≈31,67%;
f4=6023⋅100%≈38,33%;
f5=609⋅100%=15%.
Ta có bảng tần số tương đối sau:
Nhóm | [40;50) | [50;60) | [60;70) | [70;80) | [80;90) |
Tần số tương đối (%) | 5% | 10% | 31,67% | 38,33% | 15% |
b) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột:
Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ đoạn thẳng:
Thời gian chờ mua vé xem bóng đá của một số cổ động viên được cho như sau:
Thời gian (phút) | [0;5) | [5;10) | [10;15) | [15;20) | [20;25) | [25;30) |
Tần số (n) | 15 | 38 | 50 | 27 | 20 | 10 |
a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng cho bảng thống kê thu được ở câu a.
Hướng dẫn giải:
Tổng số cổ động viên là: n=15+38+50+27+20+10=160.
a)
Tỉ lệ số cổ động viên có thời gian chờ từ 0 phút đến dưới 5 phút là:
16015⋅100%=9,375%;
Tỉ lệ số cổ động viên có thời gian chờ từ 5 phút đến dưới 10 phút là:
16038⋅100%=23,75%;
Tỉ lệ số cổ động viên có thời gian chờ từ 10 phút đến dưới 15 phút là:
16050⋅100%=31,25%;
Tỉ lệ số cổ động viên có thời gian chờ từ 15 phút đến dưới 20 phút là:
16027⋅100%=16,875%;
Tỉ lệ số cổ động viên có thời gian chờ từ 20 phút đến dưới 25 phút là:
16020⋅100%=12,5%;
Tỉ lệ số cổ động viên có thời gian chờ từ 25 phút đến dưới 30 phút là:
16010⋅100%=6,25%.
Ta có bảng tần số tương đối sau:
Thời gian (phút) | [0;5) | [5;10) | [10;15) | [15;20) | [20;25) | [25;30) |
Tần số tương đối % | 9,375 | 23,75 | 31,25 | 16,875 | 12,5 | 6,25 |
b) Chọn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu ta có bảng sau:
Thời gian (phút) | 2,5 | 7,5 | 12,5 | 17,5 | 22,5 | 27,5 |
Tần số tương đối % | 9,375 | 23,75 | 31,25 | 16,875 | 12,5 | 6,25 |
Ta có biểu đồ tần số tương đối dạng đoạn thẳng như sau:
Người ta trồng cà rốt và thử nghiệm một loại phân bón mới. Khi thu hoạch người ta đo chiều dài các củ cà rốt thu được kết quả sau:
Chiều dài (cm) | [15;16) | [16;17) | [17;18) | [18;19) | [19;20) | [20;21) |
Tần số (n) | 8 | 17 | 30 | 28 | 12 | 5 |
a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột cho bảng thống kê thu được ở câu a.
Hướng dẫn giải:
Tổng số củ cà rốt là: n=8+17+30+28+12+5=100.
Tỉ lệ số củ cà rốt có chiều dài từ 15 cm đến dưới 16 cm là:
1008⋅100%=8%;
Tỉ lệ số củ cà rốt có chiều dài từ 16 cm đến dưới 17 cm là:
10017⋅100%=17%;
Tỉ lệ số củ cà rốt có chiều dài từ 17 cm đến dưới 18 cm là:
10030⋅100%=30%
Tỉ lệ số củ cà rốt có chiều dài từ 18 cm đến dưới 19 cm là:
10028⋅100%=28%;
Tỉ lệ số củ cà rốt có chiều dài từ 19 cm đến dưới 20 cm là:
10012⋅100%=12%
Tỉ lệ số củ cà rốt có chiều dài từ 20 cm đến dưới 21 cm là:
1005⋅100%=5%
Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm sau:
Chiều dài (cm) | [15;16) | [16;17) | [17;18) | [18;19) | [19;20) | [20;21) |
Tần số tương đối (%) | 8 | 17 | 30 | 28 | 12 | 5 |
b) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột về số lượng cà rốt theo chiều dài: