Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập

Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Tổng và hiệu của hai vectơ SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
00 : 01
1. TỔNG CỦA HAI VECTƠ
- Cho hai vectơ a,b. Lấy một điểm A tùy ý và vẽ AB=a,BC=b. Khi đó vectơ AC được gọi là tổng của hai vectơ a và b và được kí hiệu là a+b.
- Phép lấy tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ.
- Quy tắc ba điểm: Với ba điểm bất kì A,B,C, ta có AB+BC=AC.
- Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD là một hình bình hành thì AB+AD=AC.
Tính chất: Với ba vectơ a,b,c tùy ý:
- Tính chất giao hoán: a+b=b+a;
- Tính chất kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c);
- Tính chất của vectơ-không: a+0=0+a=a.
2. HIỆU CỦA HAI VECTƠ
- Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ a được gọi là vectơ đối của vectơ a.
- Vectơ đối của vectơ a được kí hiệu là −a.
- Vectơ 0 được coi là vectơ đối của chính nó.
Chú ý: Hai vectơ đối nhau khi và chỉ khi tổng của chúng bằng 0.
Vectơ a+(−b) được gọi là hiệu của hai vectơ a và b và được kí hiệu là a−b. Phép lấy hiệu hai vectơ được gọi là phép trừ vectơ
Chú ý: Nếu b+c=a thì a−b=a+(−b)=c+b+(−b)=c+0=c.
Quy tắc hiệu: Với ba điểm O,M,N ta có: MN=ON−OM.
Nhận xét:
- Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì IA+IB=0.
- Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì GA+GB+GC=0.
Ví dụ: Cho bốn điểm A,B,C,D. Chứng minh các đẳng thức sau:
a) AC+BD=AD+BC.
b) AB−CD=AC−BD.
Giải
a) Ta có AC+BD=(AD+DC)+(BC+CD)
=AD+BC+(DC+CD)
=AD+BC+DD
=AD+BC+0
=AD+BC. (đpcm)
b) Xét AB−CD−(AC−BD)
=(AB−AC)−(CD−BD)
=CB−(CD+DB)
=CB−CB=0.
Suy ra AB−CD=AC−BD (đpcm).
Luyện tập
K
Khách
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây
Chưa có câu hỏi thảo luận nào về bài giao này
OLMc◯2022