Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Tọa độ của vectơ
SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
00 : 03
1. TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ ĐỐI VỚI MỘT HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
a. Trục tọa độ
Trục tọa độ (gọi tắt là trục) là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O (gọi là điểm gốc) và một vectơ e có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị của trục.
Ta kí hiệu trục đó là (O;e).
b. Hệ trục tọa độ
Hệ trục tọa độ(O;i,j) gồm hai trục (O;i) và (O;j) vuông góc với nhau. Điểm gốc O chung của hai trục gọi là gốc tọa độ.Trục (O;i) được gọi là trục hoành và kí hiệu là Ox. Trục (O;j) được gọi là trục tung và kí hiệu là Oy.
Các vectơ i,j là các vectơ đơn vị trên Ox và Oy.
Hệ trục tọa độ (O;i,j) còn được kí hiệu là Oxy.
Chú ý: Mặt phẳng mà trên đó đã cho một hệ trục tọa độ Oxy được gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy, hay gọi tắt là mặt phẳng Oxy.
c. Tọa độ của một vectơ
Trong mặt phẳng Oxy, cặp số (x;y) trong biểu diễn a=xi+yj được gọi là tọa độ của vectơ a, kí hiệu a=(x;y), x gọi là hoành độ, y gọi là tung độ của vectơ a.
Chú ý:
a=(x;y)⇔a=xi+yj.
Nếu cho a=(x;y);b=(x′;y′) thì a=b⇔{x=x′y=y′.
d. Tọa độ của một điểm
Trong mặt phẳng tọa độ cho điểm M tùy ý. Tọa độ của vectơ OM được gọi là tọa độ của điểm M.
Nhận xét:
Nếu OM=(x;y) thì cặp số (x;y) là tọa độ của điểm M, kí hiệu là M(x;y), x gọi là hoành độ, y gọi là tung độ của điểm M.
M(x;y)⇔OM=xi+yj.
Chú ý: Hoành độ và tung độ của điểm M còn được kí hiệu lần lượt là xM,yM. Khi đó M(xM;yM).
Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(3;−4) và vectơ u=(−2;0).
a) Biểu diễn vectơ OA qua hai vectơ i và j.
b) Biểu diễn vectơ u qua hai vectơ i và j.
Giải
a) Vì A(3;−4) nên OA=(3;−4). Do đó: OA=3i−4j.
b) Vì u=(−2;0) nên u=(−2)i+0j=−2i.
Luyện tập
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Tìm tọa độ vectơ a=−3i+7j.
A
a=(−3;7).
B
a=(0;7).
C
a=(−3;0).
D
a=(7;−3).
2. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ
Cho hai vectơ
u=(x1;y1) và v=(x2;y2) và số thực k. Khi đó:
u+v=(x1+x2;y1+y2);
u−v=(x1−x2;y1−y2);
ku=(kx1;ky1);
u.v=x1x2+y1y2.
Ví dụ:
Trong mặt phẳng tọa độ cho a=(−1;2);b=(3;1);c=(−3;6).
a) Tìm tọa độ của vectơ u=a+2b−c.
b) Tìm tọa độ của vectơ x sao cho x+3b=a+2c.
c) Hai vectơ a và c có cùng phương không? Vì sao?
Giải
a)Ta có: 2b=(6;2) do đó:
a+2b=(5;4)⇒u=a+2b−c=(8;−2).
b) Ta có:x+3b=a+2c⇒x=(a+2c)−3b
Trong đó 2c=(−6;12)⇒a+2c=(−7;14)
và 3b=(9;3)
Suy ra x=(a+2c)−3b=(−16;11).
c) Hai vectơ a và c cùng phương vì c=2a.
Luyện tập
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho u=(2;−4),v=(−5;3). Tìm tọa độ của vectơ a=2u−v.
A
a=(7;−7).
B
a=(−1;5).
C
a=(9;−11).
D
a=(9;−5).
3. ÁP DỤNG CỦA TỌA ĐỘ VECTƠ
a. Liên hệ giữa tọa độ điểm và tọa độ vectơ trong mặt phẳng
Cho hai điểm A(xA;yA);B(xB;yB); khi đó:
AB=(xB−xA;yB−yA).
Luyện tập
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(2;−3);B(4;7). Tìm tọa độ của vectơ AB.
A
AB=(6;4).
B
AB=(2;10).
C
AB=(−2;−10).
D
AB=(2;4).
b. Tọa độ trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác
Cho hai điểm A(xA;yA),B(xB;yB).
Tọa độ trung điểm M(xM;yM)của đoạn thẳng AB làxM=2xA+xB;yM=2yA+yB.
Cho tam giác ABC có A(xA;yA),B(xB;yB),C(xC;yC).
Tọa độ trọng tâm G(xG;yG) của tam giác ABC là:
xG=3xA+xB+xC;yG=3yA+yB+yC.
Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(1;5),B(−1;1),C(1;2).
a) Tìm tọa độ trung điểm M của AB.
b) Tìm tọa độ trọng tâm tam giác ABC.
Giải
a) Vì M(xM;yM) là trung điểm của đoạn thẳng AB nên: