Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Tính theo phương trình hoá học SVIP
I. Tính lượng chất trong phương trình hoá học
1. Tính lượng chất tham gia trong phản ứng
Ví dụ 1: Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl thì xảy ra phản ứng hoá học sau:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cần dùng bao nhiêu mol Fe để thu được 1,5 mol H2?
Hướng dẫn giải:
Theo phương trình hoá học:
1 mol Fe tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol H2.
Vậy 1,5 mol Fe tham gia phản ứng sẽ thu được 1,5 mol H2.
→ Số mol Fe cần dùng để thu được 1,5 mol H2 là 1,5 mol.
Khi cho Mg tác dụng với H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học sau:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Số mol Mg cần dùng để thu được 0,2 mol H2 là
2. Tính lượng chất sinh ra trong phản ứng
Ví dụ 2: Hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M, phản ứng xảy ra như sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tính khối lượng muối zinc chloride (ZnCl2) tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Số mol Zn tham gia phản ứng là nZn=650,65=0,01(mol)
Theo phương trình hoá học:
1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol ZnCl2.
Vậy 0,01 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 0,01 mol ZnCl2.
Khối lượng của zinc chloride tạo thành sau phản ứng là
mZnCl2=nZnCl2.MZnCl2=0,01×(65+35,5×2)=1,36(gam)
Hoà tan hết 4,8 gam Mg vào dung dịch HCl, phản ứng xảy ra như sau:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Khối lượng muối magnesium chloride (MgCl2) tạo thành sau phản ứng là
II. Hiệu suất phản ứng
1. Khái niệm hiệu suất phản ứng
- Xét phản ứng trong trường hợp tổng quát:
Chất phản ứng → Sản phẩm
- Với hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, khi đó:
+ Lượng chất phản ứng dùng trên thực tế sẽ lớn hơn lượng tính theo phương trình hoá học (lý thuyết).
+ Lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hoá học.
Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hoá học sau (phản ứng nhiệt phân):
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%. Hãy chọn các từ/cụm từ (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng) phù hợp với nội dung còn thiếu trong các nhận định sau:
1. Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 1,5 mol.
2. Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 0,2 mol.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
2. Tính hiệu suất phản ứng
- Xét phản ứng trong trường hợp tổng quát:
Chất phản ứng → Sản phẩm
Theo lý thuyết, phản ứng trên thu được m gam một chất sản phẩm. Nhưng thực tế thu được m′ gam chất đó (m ≤ m′).
- Hiệu suất phản ứng được tính theo công thức: H=mm′.100%
- Hiệu suất phản ứng tính theo số mol: H=nn′.100%
Trong đó: n là số mol chất sản phẩm tính theo lý thuyết, n′ là số mol chất sản phẩm thu được theo thực tế.
Cho 8 gam iron (III) oxide tác dụng với khí hydrogen dư ở nhiệt độ cao, thu được 4,2 gam iron. Phản ứng xảy ra như sau:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Hiệu suất của phản ứng là
1. Dựa vào phương trình hoá học, khi biết lượng một chất đã phản ứng hoặc lượng chất tạo thành, tính được lượng các chất còn lại.
2. Hiệu suất phản ứng được tính theo công thức:
H=mm′.100% hay H=nn′.100%
(m, n lần lượt là khối lượng và số mol chất sản phẩm tính theo lí thuyết, m′ và n′ lần lượt là khối lượng và số mol chất sản phẩm tính theo thực tế).
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây