Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Tính chất và cấu tạo hạt nhân SVIP
I. Cấu tạo hạt nhân
Hạt nhân được cấu tạo bởi hai loại hạt: proton và neutron
- Số proton bằng Z, Z gọi là nguyên tử số
- Tổng số nucleon trong hạt nhân là A, A gọi là số khối
- Số nơtron là N, ta có N=A−Z
Kí hiệu hạt nhân
ZAX
Với X là các nguyên tố hóa học
Ví dụ: 11H,816O,1224Mg,...
Đồng vị
Các hạt nhân đồng vị có cùng số Z , khác số A , nghĩa là cùng số proton nhưng khác số neutron.
Ví dụ: 11H,12H,13H.
II. Khối lượng hạt nhân
Đơn vị khối lượng nguyên tử
Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u. Đơn vị u có giá trị bằng 121 khối lượng nguyên tử của đồng vị 612C
Cụ thể: 1 u = 1,66055.10-27 kg.
Khối lượng và năng lượng
Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng thì cũng có năng lượng và ngược lại. Năng lượng E và khối lượng m tương ứng của một vật luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau.
Hệ thức Einstein:
E=mc2
Năng lượng (tính ra đơn vị MeV) tương ứng với khối lượng 1 u được xác định:
E=uc2≈931,5 MeV
Kết quả thu được:
1u≈931,5 MeV/c2
Khối lượng nghỉ và năng lượng nghỉ
Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v , khối lượng sẽ tăng lên thành m với
m=1−c2v2m0
Trong đó:
- m0 gọi là khối lượng nghỉ
- m gọi là khối lượng động
Khi đó năng lượng của vật là
E=mc2=1−c2v2m0c2
Trong đó:
- E0=m0c2 là năng lượng nghỉ
- E−E0=(m−m0)c2 là động năng của vật
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây