Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Tỉ lệ thức SVIP
1. TỈ LỆ THỨC
Hai chiếc máy tính xách tay có kích thước màn hình (tính theo đơn vị cm) lần lượt là 56×24 và 63×27.
a) Tính tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của mỗi màn hình. Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản.
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của chiếc máy tính thứ nhất là: | = | . | ||
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của chiếc máy tính thứ hai là: | = | . | ||
b) So sánh: 2456 2763.
Đẳng thức 2456=2763 được gọi là một tỉ lệ thức.
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số ba=dc.
Chú ý: Tỉ lệ thức ba=dc còn được viết dưới dạng a:b=c:d.
Ví dụ: Hai tỉ số sau có lập thành một tỉ lệ thức không?
5:15; 41:43.
Giải
Ta có: 5:15=155=31; 41:43=41⋅34=31.
Do đó ta có tỉ lệ thức 10:15=41:43.
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức tương ứng:
51:21; 1:2,5; 52:4.
2. TÍNH CHẤT CỦA TỈ LỆ THỨC
Cho tỉ lệ thức 52=104.
So sánh: 2⋅10 5⋅4
- Nếu ba=dc thì ad=bc.
- Nếu ad=bc (với a,b,c,d=0) thì ta có các tỉ lệ thức:
ba=dc; ca=db; bd=ac; cd=ab.
Ví dụ:
Từ đẳng thức 4.15=2.30 ta có thể lập được các tỉ lệ thức sau:
24=1530; 304=152; 3015=42; 215=430.
Nhận xét: Từ tỉ lệ thức ba=dc (a,b,c,d=0) suy ra
a=dbc; b=cad; c=bad; d=abc.
Ví dụ: Tìm x trong tỉ lệ thức sau: 3x=2,71,8.
Giải
Ta có: 3x=2,71,8. Suy ra x=2,71,8⋅3=2.
Vậy x=2.
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ 4 số: 1,6; 2,4; 4; 6 là
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây