Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn SVIP
1. Phương trình tích
Phương pháp giải
Để giải phương trình tích (ax+b)(cx+d)=0 với a=0 và c=0, ta làm như sau:
🔹Giải hai phương trình bậc nhất ax+b=0 và cx+d=0;
🔹Lấy tất cả các nghiệm vừa giải ở bước trên và kết luận.
Ví dụ 1. Giải phương trình (x+5)(2x−8)=0.
Lời giải
Để giải phương trình đã cho, ta giải hai phương trình sau:
x+5=0 hay x=−5;
2x−8=0 hay x=4
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x=−5 và x=4.
Ví dụ 2. Giải phương trình x2−x=−2x+2.
Lời giải
Biến đổi phương trình đã cho về phương trình tích:
x2−x=−2x+2
x2−x+2x−2=0
x(x−1)+2(x−1)=0
(x+2)(x−1)=0
Ta giải hai phương trình sau:
x+2=0 suy ra x=−2;
x−1=0 suy ra x=1.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x=−2 và x=1.
2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Điều kiện xác định
Trong phương trình chứa ẩn ở mẫu, điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 được gọi là điều kiện xác định của phương trình.
Ví dụ 3. Tìm điều kiện xác định của phương trình: 5x−32=x+21+1
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình đã cho là:
5x−3= 0 và x+2= 0 hay x=53 và x= −2.
Phương pháp giải
Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta làm như sau:
🔹Tìm điều kiện xác định của phương trình;
🔹Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình rồi khử mẫu;
🔹Giải phương trình vừa tìm được;
🔹Kết luận nghiệm: trong các giá trị của ẩn tìm được ở trên, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Ví dụ 4. Giải phương trình: x+12+x−21=(x−2)(x+1)3.
Lời giải
Điều kiện xác định x=−1 và x=2.
x+12+x−21=(x−2)(x+1)3
(x−2)(x+1)2(x−2)+(x+1)=(x−2)(x+1)3
2(x−2)+(x+1)=3
2x−4+x+1=3
3x=6
x=2 (không thỏa mãn)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây