Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phương pháp chứng minh trực tiếp SVIP
Chứng minh với mọi số tự nhiên n, nếu n lẻ thì n3 lẻ.
Hướng dẫn giải:
Nếu n lẻ thì n có dạng n=2k+1 với k∈N.
Do đó n3=(2k+1)3=8k3+12k2+6k+1=2(4k3+6k2+3k)+1.
Suy ra n3 lẻ.
Vậy với mọi số tự nhiên n, nếu n lẻ thì n3 lẻ.
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, nếu n chia hết cho 3 thì n(n+1) chia hết cho 6.
Hướng dẫn giải:
Nếu n chia hết cho 3 thì n=3k với k∈N.
Xét k=2m thì n=6m suy ra n(n+1)=6m(6m+1) chia hết cho 6.
Xét k=2m+1 thì n=3(2m+1)=6m+3.
Suy ra n(n+1)=(6m+3)(6m+4)=3.(2m+1).2(3m+2)=6.(2m+1).(3m+2) chia hết cho 6.
Vậy với mọi số tự nhiên n, nếu n chia hết cho 3 thì n(n+1) chia hết cho 6.
Chứng minh rằng với mọi x, y ta có 4x2+4y2+6x+3≥4xy.
Hướng dẫn giải:
Ta có 4x2+4y2+6x+3≥4xy
⇔(x2−4xy+4y2)+3(x2+2x+1)≥0
⇔ (x−2y)2+3(x +1)2≥0 (luôn đúng với mọi x, y).
Vậy với mọi x, y ta có 4x2+4y2+6x+3≥4xy.
Chứng minh rằng nếu a≥b, x≥y thì 2ax+by≥ 2a+b. 2x+ y.
Hướng dẫn giải:
Ta có 2ax+by≥ 2a+b. 2x+ y
⇔2(ax+by) ≥ (a+b)(x+y)
⇔2(ax+by) ≥ax+ay+bx+by
⇔ax+by−ay−bx ≥0
⇔(a−b)(x−y)≥0 (luôn đúng vì giả thiết a≥b và x≥y).
Vậy nếu a≥b, x≥y thì 2ax+by≥ 2a+b. 2x+ y.