Bài học cùng chủ đề
- Phép cộng và phép trừ phân thức đại số
- Phép cộng và phép trừ phân thức cùng mẫu
- Phép cộng và phép trừ phân thức khác mẫu
- Tính chất phép cộng phân thức, quy tắc dấu ngoặc
- Phép cộng, trừ phân thức cùng mẫu
- Phép cộng, trừ phân thức khác mẫu
- Quy tắc dấu ngoặc
- Vận dụng tính chất phép cộng phân thức để cộng, trừ nhiều phân thức đại số
- Bài tập Phép cộng, trừ phân thức đại số theo định dạng đánh giá năng lực
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phép cộng và phép trừ phân thức đại số SVIP
1. CỘNG, TRỪ HAI PHÂN THỨC CÙNG MẪU
+ Quy tắc
Muốn cộng (trừ) hai phân thức có cùng mẫu, ta thực hiện như sau:
- Cộng (trừ) các tử thức với nhau;
- Giữ nguyên mẫu thức.
+ Ví dụ 1
MA+MB=MA+B, với A,B,M là các đa thức, M khác đa thức 0;
3a+2b+32a−b=3(a+2b)+(2a−b).
+ Ví dụ 2. Thực hiện phép trừ x−3x2−x−36x−9.
Lời giải
x−3x2−x−36x−9=x−3x2−(6x−9)=x−3x2−6x+ 9=x−3(x−3)2=x−3.
Kết quả phép tính 3y25x+y+3y22x−y là
2. CỘNG, TRỪ HAI PHÂN THỨC KHÁC MẪU
+ Quy tắc
Muốn cộng (trừ) hai phân thức khác mẫu, ta thực hiện như sau:
- Quy đồng mẫu thức các phân thức;
Cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu vừa tìm được.
+ Ví dụ 3. Thực hiện phép trừ x5+1−x3.
Lời giải
Quy đồng mẫu thức: x5=x(1−x)5(1−x); 1−x3=x(1−x)3x.
x5+1−x3=x(1−x)5(1−x)+x(1−x)3x=x(1−x)5−5x+3x=x(1−x)5−2x.
Kết quả phép tính y2y−1−x2x+1 là
3. PHÂN THỨC ĐỐI
Cũng như phân số, mỗi phân thức đều có phân thức đối sao cho tổng của hai phân thức bằng 0.
+ Nhận xét
Phân thức đối của phân thức BA kí hiệu là −BA. Ta có BA+(−BA)=0
+ Ví dụ 4:
Phân thức đối của −BA là BA, tức là −(−BA)=BA;
Phân thức đối của −x2y2x là x2y2x.
4. TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG, TRỪ PHÂN THỨC
Giống như phép cộng phân số, phép cộng phân thức cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp và cộng với số 0.
+ Tính chất
Giao hoán: BA +DC =DC +BA;
Kết hợp: (BA +C D) +E G= BA +(C D +E G);
Cộng với 0: BA +0= BA.
+ Ví dụ 5: Rút gọn biểu thức: Q=x1+y1−x1
Lời giải
Q=x1+y1+(−x1) (Thay phép trừ bằng phép cộng với phân thức đối)
Q=[x1+(−x1)]+y1 (Tính chất giao hoán, kết hợp)
Q=0+ y1 = y1 .
+ Chú ý: Trong các biểu thức, ta có thể đổi chỗ các số hạng kèm theo dấu của nó.
Q=x1+y1−x1=x1−x1+y1=0+y1=y1.
+ Quy tắc dấu ngoặc:
Nếu trước dấu ngoặc có dấu "+" thì bỏ ngoặc và giữ nguyên các số hạng.
Nếu trước dấu ngoặc có dấu " - " thì bỏ ngoặc và đổi dấu các số hạng trong dấu ngoặc.
Kết quả phép tính: x1+x−12+x+23−x1−x−12−x+23 là
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây