Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phép chia hết. Ước và bội SVIP
1. PHÉP CHIA HẾT
Cho a,b∈Z với b=0. Nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì ta có phép chia hết a:b=q (trong đó ta cũng gọi a là số bị chia, b là số chia và q là thương). Khi đó ta nói a chia hết cho b, kí hiệu là a⋮b.
Lưu ý:
Dấu của thương
(+):(+)→(+)
(−):(−)→(+)
(+):(−)→(−)
(−):(+)→(−)
Ví dụ:
a) 15⋮(−3) vì 15=(−3).(−5) . Ta có 15:(−3)=−5.
b) (−35)⋮(−5) vì −35=(−5).7. Ta có (−35):(−5)=7.
Tính:
a) (−56):7= .
b) 98:(−7)= .
2. ƯỚC VÀ BỘI
Khi a⋮b (a,b∈Z,b=0), ta còn gọi a là một bội của b và b là một ước của a.
Ví dụ:
a) −3 là một ước của 15 vì 15⋮(−3).
b) −35 là một bội của −5 vì (−35)⋮(−5).
Nhận xét:
- Nếu a là một bội của b thì −a cũng là một bội của b.
- Nếu b là một ước của a thì −b cũng là một ước của a.
Để tìm các ước của số nguyên a, ta lấy các ước dương của a cùng với các số đối của chúng.
Ví dụ: Tìm các ước của 4 và các ước của 6.
Giải
Ta có các ước dương của 4 là 1;2;4. Do đó tất cả các ước của 4 là 1;−1;2;−2;4;−4.
Ta có các ước dương của 6 là 1;2;3;6. Do đó tất cả các ước của 6 là: 1;−1;2;−2;3;−3;6;−6.
Chú ý: Ta thấy các số −2;−1;1 và 2 vừa là ước của 6, vừa là ước của 4. Chúng được gọi là những ước chung của 6 và 4.
Ví dụ: Tìm các bội của 6.
Giải
Lần lượt nhân 6 với 0; 1; 2; 3; ... ta được các bội dương của 6 là: 0; 6; 12; 18; ... Do đó các bội của 6 là 0;6;−6;12;−12;18;−18; ...
Số nào chia hết cho −7, số nào không chia hết cho −7 trong các số sau: −133,−67,−15,28,78,861.
- 861
- −15
- 78
- −133
- −67
- 28
Số chia hết cho −7
Số không chia hết cho −7
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây