Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phần tự luận (8 điểm) SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
Bài 1. (1,5 điểm)
1) Qua điều tra, một lớp học ở trường THCS gồm 40 học sinh thi khảo sát chất lượng môn Toán có kết quả dạng bảng ghép nhóm như sau:
Nhóm | [0;2) | [2;4) | [4;6) | [6;8) | [8;10) |
Số học sinh | 2 | 5 | 12 | 18 | 3 |
Hãy cho biết tần số và tần số tương đối của nhóm [6;8)?
2) Có 15 quả bi-a giống nhau và ghi số lần lượt từ số 1 đến 15 trong hộp kín. Bạn Kẹo lấy ngẫu nhiên một quả bi-a trong hộp. Xét biến cố M: “Kẹo lấy được quả bi-a trong hộp có ghi là số nguyên tố”. Tính xác suất của biến cố M.
Hướng dẫn giải:
a) Tần số của nhóm [6;8) là 18.
Tần số tương đối của của nhóm [6;8): 4018.100%=45%.
b) Không gian mẫu của phép thử là: Ω={1;2;3;...;15}.
Vậy không gian mẫu có 15 phần tử hay n(Ω)=15.
Các quả bi ghi số nguyên tố là {2;3;5;7;11;13} nên số các kết quả thuận lợi của biến cố M là n(M)=6.
Vậy xác xuất của biến cố M là P(M)=n(Ω)n(M)=156=52.
Bài 2. (1 điểm) Cho phương trình x2−(m−2)x−3=0 với x là ẩn số, m là tham số. Tìm các giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 thỏa mãn điều kiện:
x12+2025−x1+(m−3)x2+3=x22+2025−x22.
Hướng dẫn giải:
Xét phương trình x2−(m−2)x−3=0.
Ta có: Δ=(m−2)2+4.3>0 với mọi m.
Suy ra phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m.
Theo bài ra ta có:
x12+2025−x1+(m−3)x2+3=x22+2025+x22
x12+2025−x22+2025=x22−(m−2)x2−3+x1+x2
x12+2025−x22+2025=x1+x2 (1)
Do x12+2025+x22+2025=0 với mọi x1;x2, nên nhân cả 2 vế của (1) với x12+2025+x22+2025 ta được:
(x1+x2)(x1−x2)=(x1+x2)(x12+2025+x22+2025)
x1+x2=0 hoặc x12+2025+x22+2025=x1−x2
+) Với x1+x2=0 suy ra m−2=0 hay m=2.
+) Với x12+2025+x22+2025=x1−x2 (2). Cộng vế với vế (1) và (2), ta được: x12+2025=x1. Phương trình vô nghiệm.
Vậy m=2 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài 3. (1 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
Lúc 6 giờ 30 phút, một ca nô xuôi dòng sông từ A đến B dài 48 km. Khi đến B, ca nô nghỉ 30 phút sau đó lại ngược dòng từ B về A lúc 10 giờ 36 phút cùng ngày. Tìm vận tốc riêng của ca nô, biết vận tốc dòng nước là 3 km/h.
Hướng dẫn giải:
Đổi 30 phút =21 giờ;
Ca nô đi hết 10 giờ 36 phút - 6 giờ 30 phút = 4 giờ 6 phút =1041 giờ.
Gọi vận tốc riêng của ca nô là x (đơn vị: km/h) (x>3)
Vận tốc ca nô đi xuôi dòng là x+3 (km/h)
Vận tốc ca nô đi ngược dòng là x−3 (km/h)
Thời gian ca nô đi xuôi dòng là x+348 (h)
Thời gian ca nô đi ngược dòng là x−348 (h)
Theo đề bài ta có phương trình x+348+21+x−348=1041
x+348+x−348=518
(x−3)(x+3)48(x−3)+48(x+3)=518
(x−3)(x+3)96x=518
3x2−80x−27=0
x=3−1 (không thỏa mãn) hoặc x=27 (thỏa mãn).
Vậy vận tốc riêng của ca nô là 27 km/h.
Bài 4. (2,5 điểm) Cho (O;R) đường kính AB. Bán kính CO vuông góc với AB, M là điểm bất kì trên cung nhỏ AC (M khác A và C), MB cắt AC tại H. Gọi K là hình chiếu của H trên AB.
a) Chứng minh bốn điểm C, B, H, K cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh CA là phân giác góc MCK.
c) Kẻ Ax là tiếp tuyến của nửa đường tròn tại A. Lấy P∈Ax sao cho MAAP.MB=R
Chứng minh PB đi qua trung điểm của đoạn thẳng HK.
Hướng dẫn giải:
a) Gọi I là trung điểm của HB
Suy ra HI=IB=2HB
Xét nửa đường tròn (O), đường kính AB có: ACB=90∘ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Suy ra ΔCHB vuông, mà CI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
Suy ra IC=IH=IB=2HB (1)
Vì K là hình chiếu của H trên AB nên HKB=90∘
Suy ra ΔKHB vuông, mà KI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
Suy ra IK=IH=IB=2HB (2)
Từ (1) và (2) suy ra IC=IK=IH=IB.
Vậy bốn điểm C, B, H, K cùng thuộc một đường tròn.
b) Có MCA=MBA (góc nội tiếp cùng chắn cung AM)
ACK=MBA (tứ giác CHKB nội tiếp)
Suy ra MCA=ACK
Suy ra CA là phân giác MCK
c) Theo giả thiết: MAAP.MB=R
Suy ra MAAP=MBOA
Xét ΔPAO và ΔAMB có:
MAAP=MBOA;
PAO=AMB=90∘
Suy ra ΔPAO∽ΔAMB (c.g.c)
POA=MBA (hai góc tương ứng)
Suy ra OP // BQ.
Xét ΔABO có: OP // BO, O là trung điểm của AB nên P là trung điểm của AQ.
Xét ΔABP có: FK // AP nên APFK=BPBF
Xét ΔABP có: FK // AP nên QPFH=BPBF
Từ đó suy ra HK=FK hay PB đi qua trung điểm của đoạn thẳng HK.
Bài 5. (1 điểm) Một khối đồ chơi gồm hai khối trụ (H1), (H2) xếp chồng lên nhau, lần lượt có bán kính đáy và chiều cao tương ứng là r1 =, h1, r2, h2 thỏa mãn r2=21r1, h2=2h1 (tham khảo hình vẽ).
Biết rằng thể tích của toàn bộ khối đồ chơi bằng 30 (cm3). Tính thể tích khối trụ (H1).
Hướng dẫn giải:
Thể tích khối (H1) là V1=π.r12.h1
Thể tích khối (H2) là V2=π.r22.h2=π.41.r12.2.h1=21.π.r12.h1=21V1
Mà V1+V2=30
V1+21V1=30
V1=20 (cm3).
Vậy thể tích khối (H1) là 20 cm3.
Bài 6. (1 điểm) Một trang trại nuôi 100 con gà. Mỗi con gà đẻ trung bình 250 quả trứng mỗi năm. Giá bán mỗi quả trứng là 3000 đồng. Chủ trang trại nhận thấy có thể tăng số lượng gà để tăng doanh thu khi bán trứng nên chủ trang trại đã nuôi thêm một số con gà nữa. Nhưng với mỗi một con gà tăng thêm thì số trứng thu về trên mỗi con lại giảm 2 quả so với trước do ảnh hưởng về điều kiện sống (coi mỗi con gà đẻ được số trứng như nhau). Hỏi nên bổ sung ít nhất bao nhiêu con gà để doanh thu từ bán trứng đạt cao nhất? Tính doanh thu tối đa có thể đạt được.
Hướng dẫn giải:
Gọi số gà cần bổ sung là x (con) (x∈N)
Tổng số gà sau khi bổ sung: 100+x (con)
Sản lượng trung bình mỗi con: 250−2x (quả)
Tổng số trứng: (100+x)(250−2x) (quả)
Doanh thu: R(x)=3000.(100+x)(250−2x) (đồng)
Ta có:
T(x)=(100+x)(250−2x)
=−2x2+50x+25000
=−2(x−225)2+25312,5
Để doanh thu R(x) lớn nhất thì T(x) phải đạt giá trị lớn nhất.
Để T(x) phải đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi (x−225)2 đạt giá trị nhỏ nhất với x là số tự nhiên, x nhỏ nhất.
Suy ra tìm được x=12.
Vậy số gà ít nhất cần bổ sung để đạt doanh thu cao nhất là 12 con.
Vậy doanh thu tối đa là: R(12)=3000.(100+12)(250−2.12)=75936000 đồng.