Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phần tự luận (7 điểm) SVIP
Bài 1. (2 điểm) Cho biểu thức A=x2−93x+15+x+31−x−32 (với x=3, x=−3).
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm x sao cho A=32.
Hướng dẫn giải:
a) A=x2−93x+15+x+31−x−32 (với x=3, x=−3)
A=(x+3)(x−3)3x+15+x+31−x−32
A=(x+3)(x−3)3x+15+x−3−2x−6
A=(x+3)(x−3)2x+6
A=x−32.
b) Để A=32 thì x−32=32
x−3=3
x=6 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy x=6 thì A=32.
Bài 2. (2 điểm) Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 15 km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút. Tính quãng đường AB?
Hướng dẫn giải:
Gọi x (km) là quãng đường AB.
Điều kiện: x>0.
Thời gian người đó đi xe đạp từ A đến B là: 15x (h);
Thời gian lúc về của người đó là: 12x (h).
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi 45 phút =43 (h), nên ta có phương trình:
12x−15x=43
605x−604x=6045
5x−4x=45
x=45 (TMĐK)
Vậy quãng đường AB dài 45 (km).
Bài 3. (2 điểm) Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Đường phân giác của góc ABC cắt AC tại D và cắt AH tại E.
a) Chứng minh: ΔABC∽ ΔHBA và AB2=BC.BH.
b) Gọi I là trung điểm của ED. Chứng minh: EI.EB=EH.EA.
Hướng dẫn giải:
Chứng minh được: Δ ABC∽Δ HBA (g.g)
Từ đó suy ra AB2=BC.BH
AED=ADE (Cùng phụ với ABD=CBD)
Suy ra ΔAED cân tại A suy ra AI vuông góc với DE tại I.
Chứng minh ΔEHB và ΔEIA đồng dạng (g.g).
Từ đó suy ra EHEI=EBEA nên EI.EB=EH.EA.
Bài 4. (1 điểm) Cho hai số thực x,y=0, chứng minh rằng (x2+y2)24x2y2+y2x2+x2y2≥3.
Hướng dẫn giải:
Phương trình đã cho trở thành
(x2+y2)24x2y2−1+y2x2+x2y2−2≥0
(x2+y2)24x2y2−(x2+y2)2+x2y2x4+y4−2x2y2≥0
(x2+y2)2−(x2−y2)2+x2y2(x2−y2)2≥0
(x2−y2)2.[x2y21−(x2+y2)21 ]≥0
(x2−y2)2.x2y2(x2+y2)2(x2+y2)2−x2y2≥0
(x2−y2)2.x2y2(x2+y2)2x4+y4+x2y2≥0.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x=y hoặc x=−y.