Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 7. Lao động và việc làm (phần 2) SVIP
II. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Theo ngành kinh tế
Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, cơ cấu lao động ở nước ta cũng chuyển dịch tích cực:
- Tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm.
- Tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng.
Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hằng năm phân theo ngành kinh tế nước ta giai đoạn 2010 - 2021
2. Theo thành phần kinh tế
Quá trình hội nhập nền kinh tế quốc tế và khu vực đã làm thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta:
- Tỉ lệ lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm.
- Tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
3. Theo khu vực thành thị và nông thôn
a. Quy mô, cơ cấu
- Bước sang thế kỉ XXI, đô thị hoá khá nhanh, tỉ trọng lực lượng lao động khu vực nông thôn giảm mạnh.
- Nước ta có 18,5 triệu lao động ở khu vực thành thị và 32,1 triệu lao động ở khu vực nông thôn (năm 2021).
- Cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn có xu hướng tăng tỉ lệ lao động thành thị.
b. Chất lượng
- Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn thường thấp hơn ở thành thị (năm 2021, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn là 17,5% và ở thành thị là 41,1%).
- Trình độ lao động ở nông thôn nước ta có xu hướng tăng lên nhờ quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
Câu hỏi:
@204971322235@
III. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT
1. Vấn đề việc làm
a. Vai trò
- Việc làm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cuộc sống của mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn xã hội.
- Vì vậy, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách tạo điều kiện, hỗ trợ, khuyến khích, thu hút mọi thành phần kinh tế đầu tư tạo việc làm.
b. Hiện trạng
Việc làm vẫn là vấn đề kinh tế – xã hội lớn ở nước ta hiện nay.
- Hầu hết lao động nước ta có việc làm, tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm khá thấp.
- Khu vực thành thị thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn.
- Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm là vấn đề cần được quan tâm trong phát triển kinh tế - xã hội. Năm 2021:
+ Tỉ lệ thất nghiệp của nước ta là 3,20%, trong đó thành thị là 4,33% và nông thôn là 2,50%.
+ Tỉ lệ thiếu việc làm của cả nước là 3,10%, trong đó thành thị là 3,33% và nông thôn là 2,96%.
Tỉ lệ lao động thất nghiệp và thiếu việc làm phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2010 - 2021
c. Nguyên nhân
- Các việc làm giản đơn chiếm phần lớn, năng suất thấp và thu nhập không cao.
- Hội nhập quốc tế mở ra nhiều cơ hội việc làm, nâng cao tay nghề và chất lượng lao động.
- Phát triển khoa học - công nghệ tạo ra thay đổi đột phá về việc làm.
- Đa dạng hóa ngành kinh tế và sự ra đời của nhiều dịch vụ mới tạo thêm việc làm mỗi năm.
2. Hướng giải quyết việc làm
- Hoàn thiện chính sách, pháp luật về lao động để khuyến khích và hỗ trợ đầu tư tạo việc làm.
- Đào tạo và dạy nghề để nâng cao chất lượng lao động.
- Phát triển hệ thống tư vấn, thông tin lao động và kết nối lao động - việc làm hiệu quả.
- Xây dựng hệ thống bảo hiểm xã hội và hỗ trợ người thất nghiệp sớm quay lại làm việc.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về lao động.
Câu hỏi:
@202852683322@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây