Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài tập vận dụng định luật Ôm SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
Bài 1
Cho mạch điện như hình dưới đây, trong đó R1=5 Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6 V, ampe kế chỉ 0,5 A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính điện trở R2.
Hướng dẫn
Mạch gồm điện trở R1,R2 mắc nối tiếp
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ=IaUv=0,56=12 (Ω)
b. Điện trở R2 có giá trị là:
R2=Rtđ−R1=12−5=7 (Ω)
Bài 2
Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới đây, trong đó R1=10 Ω, ampe kế A1 chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A.
a. Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.
b. Tính điện trở R2.
Hướng dẫn
Mạch gồm điện trở R1,R2 mắc song song.
a. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
U1=IA1.R1=1,2.10=12 (V)
Vì mạch mắc song song nên:
UAB=U1=U2=12 (V)
b. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là:
I2=IA−IA1=1,8−1,2=0,6 (A)
Điện trở R2 có giá trị là:
R2=I2U2=0,612=20 (Ω)
Bài 3
Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới đây, trong đó R1=15 Ω, R2=R3=30 Ω, UAB=12 V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Hướng dẫn
Mạch điện gồm R1nt(R2//R3)
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch MB là:
R23=R2+R3R2R3=30+3030.30=15 (Ω)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
R1+R23=15+15=30 (Ω)
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
I=RtđU=3012=0,4 (A)
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là:
I1=I=0,4 (A)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
U1=I1.R1=0,4.15=6 (V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2,R3 là:
U2=U3=U−U1=12−6=6 (V)
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là:
I2=R2U2=306=0,2 (A)
Cường độ dòng điện qua điện trở R3 là:
I3=R3U3=306=0,2 (A)
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây