Bài học cùng chủ đề
- Phương trình đường thẳng
- Phương trình tổng quát của đường thẳng
- Phương trình tham số của đường thẳng
- Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng
- Phương trình tham số của đường thẳng
- Phương trình tổng quát của đường thẳng (phần 1)
- Phương trình tổng quát của đường thẳng (phần 2)
- Luyện tập tổng hợp
- Phiếu bài tập: Phương trình đường thẳng
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phương trình đường thẳng SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
1. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG
- Vectơ u được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ nếu u=0 và giá của u song song hoặc trùng với Δ.
- Hệ {x=x0+aty=y0+bt (a2+b2>0 và t là tham số) được gọi là phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua M0(x0;y0) và nhận u=(a;b) làm vectơ chỉ phương.
2. PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG
- Vectơ n được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ nếu n=0 và giá của n vuông góc với Δ.
Nhận xét: Nếu đường thẳng Δ có vectơ chỉ phương là u=(a;b) thì vectơ n=(−b;a) là một vectơ pháp tuyến của Δ và ngược lại.
- Phương trình ax+by+c=0 (a và b không đồng thời bằng 0) được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng.
3. LẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
Lập phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ pháp tuyến
Phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận n=(a;b) (n=0) làm vectơ pháp tuyến là a(x−x0)+b(y−y0)=0.
Lập phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương
Phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận u=(a;b) (u=0) làm vectơ chỉ phương là:
{x=x0+aty=y0+bt (t là tham số).
Nếu a=0 và b=0 thì ta còn có thể viết phương trình của đường thẳng Δ ở dạng:
ax−x0=by−y0.
Lập phương tình đường thẳng đi qua hai điểm
Phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua hai điểm A(x0;y0), B(x1;y1) là:
{x=x0+(x1−x0)ty=y0+(y1−y0)t (t là tham số).
Nếu x1−x0=0 và y1−y0=0 thì ta còn có thể viết phương tình của đường thẳng Δ ở dạng: x1−x0x−x0=y1−y0y−y0.
Chú ý: Đường thẳng Δ đi qua hai điểm A(a;0) và B(0;b) (ab=0) có phương trình ax+by=1, gọi là phương trình đường thẳng theo đoạn chắn.
Ví dụ: Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A(2;3) và hai vectơ u=(1;2), n=(−2;1).
a) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng A và nhận n là vectơ pháp tuyến.
b) Lập phương trình tham số của đường thẳng đi qua A và nhận u là vectơ chỉ phương.
c) Lập phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm A và điểm B(3;2).
Giải:
a) Phương trình tổng quát của đường thẳng cần tìm là
−2(x−2)+1(y−3)=0⇔−2x+y+1=0.
b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là
{x=2+ty=3+2t.
c) Đường thẳng AB nhận AB là một vectơ chỉ phương.
AB=(3−2;2−3)=(1;−1).
Phương trình tham số của đường thẳng AB là
{x=2+ty=3−t.
Do AB=(1;−1) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB nên nAB=(1;1) là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng AB.
Phương trình tổng quát của đường thẳng AB là
1(x−2)+1(y−3)=0⇔x+y−5=0.
Phương trình của đường thẳng đi qua điểm M0(x0;y0) và có vectơ pháp tuyến n=(a;b) là
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây