Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
1. ELIP
Nhận biết elip
Cho hai điểm cố định F1, F2 và một độ dài không đổi 2a lớn hơn F1F2. Elip (E) là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho F1M+F2M=2a.
Các điểm F1 và F2 gọi là các tiêu điểm của elip.
Độ dài F1F2=2c gọi là tiêu cự của elip (a>c).
Phương trình chính tắc của elip
Cho elip (E) có hai tiêu điểm là F1, F2.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho F1(−c;0) và F2(c;0).
Phương trình a2x2+b2y2=1, trong đó b=a2−c2 gọi là phương trình chính tắc của elip.
Chú ý:
- (E) cắt Ox tại hai điểm A1(−a;0), A2(a;0) và cắt Oy tại hai điểm B1(0;−b), B2(0;b).
- Các điểm A1, A2, B1, B2 gọi là các đỉnh của elip.
- Đoạn thẳng A1A2 gọi là trục lớn, đoạn thẳng B1B2 gọi là trục nhỏ của elip.
- Giao điểm O của hai trục là tâm đối xứng của elip.
- Nếu M(x;y)∈(E) thì ∣x∣≤a, ∣y∣≤b.
Ví dụ: Cho elip (E):169x2+25y2=1.
a) Tìm tọa độ hai tiêu điểm, tiêu cự của (E).
b) Cho điểm M bất kì thuộc (E). Tính MF1+MF2.
c) Cho điểm M thuộc (E) sao cho M nhìn hai tiêu điểm dưới một góc vuông. Tính đoạn OM, trong đó O là gốc tọa độ, từ đó hãy tìm tọa độ điểm M.
Giải
a) Trong phương trình chính tắc của (E) ta có
a2=169,b2=25⇒a=13,b=5,c=a2−b2=169−25=12.
Vậy (E) có hai tiêu điểm là F1(−c;0)=(−12;0), F2(c;0)=(12;0), có tiêu cự là 2c=2.12=24.
b) Vì điểm M thuộc (E) nên MF1+MF2=2a=2.13=26.
c) Gọi M(x0;y0). Do M thuộc (E) nên ta có 169x02+25y02=1 (1).
Theo giả thiết ta có F1MF2=90o, mà O là trung điểm của F1F2 nên ta có OM=2F1F2=c=12.
Suy ra x02+y02=122=144⇔y02=144−x02. (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra
169x02+25144−x02=1⇔x02=14420111⇔x0=±1213119.
Thay x0 vào (2) ta được
y02=144−x02=144−14420111=144625⇔y0=±1225.
Vậy OM=12 và có bốn điểm M thỏa mãn đề bài, các điểm này có tọa độ là
M1(1213119;1225),M2(1213119;−1225),M3(−1213119;1225),M4(−1213119;−1225).
Cách khác: Để tìm tọa độ điểm M, ta có thể giải hệ {M∈(E)MF1.MF2=0.
2. HYPEBOL
Nhận biết hypebol
Cho hai điểm cố định F1, F2 và một độ dài không đổi 2a nhỏ hơn F1F2. Hypebol là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho ∣F1M−F2M∣=2a.
Các điểm F1, F2 gọi là các tiêu điểm của hypebol.
Độ dài F1F2=2c gọi là tiêu cự của hypebol (c>a).
Phương trình chính tắc của hypebol
Hypebol (H) có hai tiêu điểm là F1, F2. Chọn hệ trục tọa độ sao cho F1(−c;0) và F2(c;0). Phương trình a2x2−b2y2=1 trong đó b=c2−a2 là phương trình chính tắc của hypebol.
Chú ý:
- (H) cắt Ox tại hai điểm A1(−a;0) và A2(a;0). Nếu vẽ hai điểm B1(0;−b) và B2(0;b) vào hình chữ nhật OA2PB2 a2+b2=c.
- Các điểm A1, A2 gọi là các đỉnh của hypebol.
- Đoạn thẳng A1A2 gọi là trục thực, đoạn thẳng B1B2 gọi là trục ảo của hypebol.
- Giao điểm O của hai trục gọi là tâm đối xứng của hypebol.
- Nếu M(x;y)∈(H) thì x≤−a hoặc x≥a.
Ví dụ: Lập phương trình chính tắc của hypebol (H), biết rằng (H) có một tiêu điểm là F1(−13;0) và đi qua điểm A(−5;0). Tìm điểm M thuộc (H) có hoành độ dương sao cho khoảng cách từ M đến gốc tọa độ là nhỏ nhất.
Giải
Phương trình chính tắc của (H) có dạng a2x2−b2y2=1, trong đó a,b>0.
Vì (H) đi qua điểm A(−5;0) nên a2(−5)2−b202=1⇒a=5.
Do (H) có một tiêu điểm là F1(−13;0) nên ta có c=13 suy ra b2=c2−a2=132−52=144.
Vậy phương trình chính tắc của (H) là 25x2−144y2=1.
Gọi M(x0;y0) với x0>0.
Do M∈(H) nên ta có
25x02−144y02=1⇔x02=25+14425y02≥25.
Suy ra x0≥5.
Từ đó suy ra OM=x02+y02≥x02=x0≥5.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi {y0=0x0=5 do đó ta có M(5;0).
3. PARABOL
Nhận biết parabol
Cho một điểm cố định F mà một đường thẳng Δ cố định không đi qua F. Parabol (P) là tập hợp các điểm M cách đều F và Δ.
F gọi là tiêu điểm và Δ gọi là đường chuẩn của parabol (P).
Phương trình chính tắc của parabol
Parabol (P) với tiêu điểm F(2p;0) và đường chuẩn Δ:x+2p=0, có phương trình chính tắc: y2=2px.
Chú ý:
- O gọi là đỉnh của parabol (P).
- Ox gọi là trục đối xứng của parabol (P).
- p gọi là tham số tiêu của parabol (P).
- Nếu M(x;y)∈(P) thì x≥0 và M′(x;−y)∈(P).
Ví dụ: Cho parabol (P) có phương trình ở dạng chính tắc và (P) đi qua điểm A(3;6).
a) Viết phương trình của (P).
b) Tìm tọa độ tiêu điểm F, phương trình đường chuẩn Δ và tham số tiêu p của (P).
c) Cho điểm M thuộc (P) và có hoành độ bằng 4. Tính độ dài đoạn thẳng MF.
Giải
a) Phương trình chính tắc của (P) có dạng y2=2px, trong đó p>0.
Vì A(3;6) thuộc (P) nên ta có phương trình
62=2.p.3⇔p=6.
Vậy phương trình chính tắc của (P) là y2=12x.
b) (P) có tiêu điểm là F(2p;0)=(3;0), phương trình đường chuẩn Δ là x+2p=0⇔x+3=0 và có tham số tiêu là p=6.
c) Vì điểm M thuộc (P) nên ta có
MF=d(M,Δ)=12+02∣4+3∣=7.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây