Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Tính biến thiên enthalpy cuả phản ứng hoá học SVIP
I. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết
- Phản ứng hoá học xảy ra khi có sự phá vỡ các liên kết hoá học của các chất đầu (cđ) và hình thành liên kết hoá học của các sản phẩm (sp).
- Sự phá vỡ các liên kết cần cung cấp năng lượng, sự hình thành các liên kết lại giải phóng năng lượng.
Cho phản ứng tổng quát ở điều kiện chuẩn:
aA(g) + bB(g) → mM(g) + nN(g)
⇒ Công thức tính ΔrH298o của phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (Eb) theo công thức:
ΔrH298o= a x Eb(A) + b x Eb(B) - m x Eb(M) - n x Eb(N)
- Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho phản ứng trong đó các chất đều có liên kết cộng hoá trị ở thể khí khi biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trông phản ứng.
Một cách tổng quát:
ΔrH298o=ΣEb(cđ)−ΣEb(sp)
trong đó: ΣEb(cđ)là tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu.
ΣEb(sp) là tổng năng lượng liên kết trong phân tử sản phẩm.
VD: Tính ΔrH298o của phản ứng N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g) biết:
Eb (N - H) = 391 kJ/mol; Eb (N ≡ N) = 945 kJ/mol; Eb (H - H) = 432 kJ/mol; Eb (N - N) = 160 kJ/mol.
Phân tử N2H4
Giải
ΔrH298o= ΣEb(cđ)−ΣEb(sp)
= 1 x (1 x Eb (N - N) + 4 x Eb (N - H)) - (1 x Eb (N ≡ N) + 2 x Eb (H - H))
= 1 x 160 + 4 x 391 - (945 + 2 x 432)
= -85 kJ.
II. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
Cho phương trình hoá học tổng quát:
aA + bB → mM + nN
⇒ Có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học (ΔrH298o) khi biết các giá trị ΔfH298o của tất cả các chất đầu và sản phẩm theo công thức sau:
ΔfH298o = m x ΔfH298o(M) + n x ΔfH298o(N) - a x ΔfH298o(A) - b x ΔfH298o(B)
Một cách tổng quát:
ΔrH298o= ΣΔfH298o(sp)−ΣΔfH298o(cđ)
trong đó: ΣΔfH298o(sp) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của sản phẩm.
ΣΔfH298o(cđ) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của chất đầu.
VD: Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g):
C3H8(g) + 5O2(g) to 3CO2(g) + 4H2O(g)
Tính ΔrH298o của dựa vào nhiệt tạo thành của hợp chất, biết:
ΔfH298o(C3H8(g))= -105,00 kJ/mol; ΔfH298o(CO2(g))= -393,50 kJ/mol; ΔfH298o(H2O(g))=-241,82 kJ/mol.
Giải:
ΔrH298o = ΣΔfH298o(sp)−ΣΔfH298o(cđ)
= 3 x ΔfH298o(CO2(g)) + 2 x ΔfH298o(H2O(g)) - 1 x ΔfH298o(C3H8(g)) - 5 x ΔfH298o(O2(g))
= 3 x (-393,50) + 2 x (-241,82) - 1 x (-105,00) - 5 x 0 = -1559.14 kJ.
Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau:
(1) CO(g) + 21O2(g) → CO2(g) có ΔrH298o = -283,00 kJ.
(2) H2(g) + F2(g) → 2HF(g) có ΔrH298o = -546,00 kJ.
So sánh nhiệt giữa hai phản ứng (1) và (2). Phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn?
Các em đã học
Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hoá học
1. Theo năng lượng liên kết: ΔrH298o=ΣEb(cđ)−ΣEb(sp).
2. Theo nhiệt tạo thành: ΔrH298o=ΣΔfH298o(sp)−ΣΔfH298o(cđ)
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây