Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập

Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương SVIP
00 : 01
1. Định lý
Định lý
Với hai số a và b không âm, ta có: a.b=a.b.
Mở rộng: Định lý trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm.
Với các số a,b và c không âm ta có: a.b.c=a.b.c.
Ví dụ: 16.25=16.25=42.52=4.5=20.
Lưu ý: (−9).(−36) xác định nhưng −9.−36 không xác định.
2. Áp dụng
a) Quy tắc khai phương một tích
Muốn khai phương một tích các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả lại với nhau.
Ví dụ: Tính: 49.1,44.25.
49.1,44.25=49.1,44.25=7.1,2.5=42.
Luyện tập
Áp dụng quy tắc khai phương một tích, điền vào chỗ trống:
250.360=25.10.36.10=25.36.100=25.36.100=5. .10= .
5250630050010
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai
Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
Ví dụ: 5.20=5.20=100=10.
Chú ý: Một cách tổng quát, với hai biểu thức A và B không âm ta có
A.B=A.B.
Đặc biệt, với biểu thức A không âm ta có
(A)2=A2=A.
Luyện tập
Mỗi khẳng định sau là đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) 3.75=3.75=225=15. |
|
b) 20.72.4,9=20.72.4,9=144.4,9=12.0,7=8,4. |
|
c) 3a312a=3a3.12a=36a4=36.a4=6a2. |
|
d) 3a2.27a2=3a.27a=81.a2=81.a2=9a. |
|
K
Khách
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây
Chưa có câu hỏi thảo luận nào về bài giao này
OLMc◯2022