Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu SVIP
1. Hằng đẳng thức
Khái niệm:
Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.
Ví dụ:
a) Đẳng thức a(a−2)=a2−2a là hằng đẳng thức;
b) Đẳng thức 3a=1−a2 không là hằng đẳng thức vì khi ta thay a=1 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.
2. Hiệu hai bình phương
Hằng đẳng thức 1:
Với A, B là hai biểu thức tùy ý, ta có:
A2−B2=(A−B)(A+B)
Ví dụ:
a) x2−9=(x−3)(x+3);
b) (x−2)(x+2)=x2−2.
Chọn kết quả đúng.
x2−4y2 bằng
3. Bình phương của một tổng
Hằng đẳng thức 2:
Với A, B là hai biểu thức tùy ý, ta có:
(A+B)2=A2+2AB+B2
Ví dụ:
a) 1022=(100+2)2=1002+2.100.2+22=10404;
b) (x+2y)2=x2+2.x.2y+(2y)2=x2+4xy+4y2.
4. Bình phương của một hiệu
Hằng đẳng thức 3:
Với A, B là hai biểu thức tùy ý, ta có:
(A−B)2=A2−2AB+B2
Ví dụ:
a) 1992=(200−1)2=2002−2.100 +12=39601;
b) (x−21y)2=x2−2.x.21y+(21y)2=x2−xy+41y2.
Biểu thức (x+51)2 bằng
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây