Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Hai tam giác đồng dạng SVIP
1. ĐỊNH NGHĨA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Định nghĩa
Tam giác ABC gọi là đồng dạng với tam giác DEF nếu:
A=D; B=E; C=F;
DEAB=DFAC=EFBC.
Kí hiệu
ΔABC∽ΔDEF (viết đúng thứ tự cặp đỉnh tương ứng).
Tỉ số đồng dạng
Với DEAB=DEAB=DEAB=k thì k là tỉ số đồng dạng của ΔABC và ΔDEF.
Ví dụ 1.
Chứng minh hai tam giác ABC và MNP đồng dạng.
Lời giải
Xét tam giác ABC và tam giác MNP:
A=M; B=N; C=P;
MNAB=NPBC=MPAC.
Do đó, ΔABC∽ΔDEF.
Nhận xét
+ Nếu A′B′C′ với tỉ số đồng dạng k thì ΔA′B′C′ ∽Δ ABC với tỉ số k1.
+ Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau theo tỉ số đồng dạng k=1. Đặc biệt, mọi tam giác đồng dạng với chính nó.
+ Nếu ΔABC∽ΔA′B′C′ với tỉ số đồng dạng k và ΔA′B′C′∽ΔA′′B′′C′′ với tỉ số đồng dạng h thì ΔABC∽ΔA′′B′′C′′ với tỉ số đồng dạng: m=k.h.
Cho ΔABC∽ΔMNP như hình vẽ. Tính độ dài đoạn thẳng BC và MP (viết kết quả dưới dạng số thập phân).
BC= ;
MP= .
2. ĐỊNH LÍ VỀ TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Định lí
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác với đồng dạng với tam giác đã cho.
Chú ý
Định lí trên vẫn đúng nếu đường thẳng cắt phần kéo dài của hai cạnh tam giác. Chẳng hạn:
Ví dụ 2.
Cho hình vẽ, biết KL // NP. Tính độ dài cạnh KL và ML.
Lời giải
Xét tam giác ΔMNP có KL // NP.
Suy ra ΔMKL∽Δ MNP.
Do đó, NPKL=MPML=MNMK=8+1212=53
Vậy
NPKL=53.
Suy ra KL=53.NP=53.13=539
MPML=53.
Suy ra ML=53.MP=53.11=533.
Người ta ứng dụng định lí của tam giác đồng dạng để đo khoảng cách BC ở hai địa điểm không thể đến được. Biết DE // BC.
Độ dài BC là m (ghi kết quả dưới dạng số thập phân).
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây