Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề số 3 (phần tự luận 7 điểm) SVIP
Bài 1. (2,5 điểm) Cho biểu thức A=x2−9x+15+x+32 với x=±3.
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm x để A có giá trị bằng 2−1.
c) Tìm số tự nhiên x để A nhận giá trị nguyên.
Hướng dẫn giải:
a) Với x=±3 ta có:
A=x2−9x+15+x+32=(x+3)(x−3)x+15+x+32
=(x+3)(x−3)x+15+2(x−3)
=(x+3)(x−3)x+15+2x−6
=(x+3)(x−3)3x+9
=(x+3)(x−3)3(x+3)=x−33
Vậy với x=±3 thì A=x−33.
b) Với x=±3, để A=2−1 thì x−33=2−1
Suy ra −x+3=6
Do đó x=−3 (không thỏa mãn)
Vậy không có giá trị nào của x để A=2−1.
c) Với x=±3, để A nguyên thì x−33∈Z, tức x−3∈ Ư(3)
Mà Ư(3)={±1;±3}, ta có bảng sau:
x−3 | −3 | −1 | 1 | 3 |
x | 0 | 2 | 4 | 6 |
Các giá trị x tìm được ở trên đều thỏa mãn điều kiện x=±3 và x là số tự nhiên.
Vậy x∈{0;2;4;6}.
Bài 2. (1 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 10x2(2x−y)+6xy(y−2x);
b) x2−2x+1−y2.
Hướng dẫn giải:
a) 10x2(2x−y)+6xy(y−2x)
=10x2(2x−y)−6xy(2x−y)
=(2x−y)(10x2−6xy)
=2x(2x−y)(5x−3y).
b) x2−2x+1−y2
=(x2−2x+1)−y2
=(x−1)2−y2
=(x−1−y)(x−1+y).
Bài 3. (1,5 điểm)
a) Cho tứ giác ABCD, biết rằng 1A=2B=3C=4D. Tính B.
b) Để xác định chiếc điện thoại là bao nhiêu inch, các nhà sản xuất đã dựa vào độ dài đường chéo của màn hình điện thoại, biết 1 inch ≈2,54 cm điện thoại có chiều rộng là 7 cm; chiều dài là 15,5 cm. Hỏi chiếc điện thoại theo hình vẽ là bao nhiêu inch? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Hướng dẫn giải:
a) Xét tứ giác ABCD có A+B+C+D=360∘
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau 1A=2B=3C=4D=1+2+3+4A+B+C+D=10360∘=36∘.
Vậy B=36∘.2=72∘.
b) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có: BC2=AC2+AB2
Suy ra BC=AC2+AB2=(15,5)2+72≈17 (cm).
Vì 1 inch ≈2,54 cm nên chiếc điện thoại theo hình vẽ có: 2,5417≈7 inch.
Bài 4. (1 điểm) Cho hình chóp tứ giác đều S.MNPQ như hình vẽ có chiều cao 15 cm và thể tích là 1 280 cm3.
Tính độ dài cạnh đáy của hình chóp.
Hướng dẫn giải:
Diện tích cạnh đáy của hình chóp là:
S=h3V=153.1280=256 (cm2)
Độ dài cạnh đáy của hình chóp là:
S=a2 nên a=256=16 (cm)
Vậy độ dài cạnh đáy của hình chóp là 16 cm.
Bài 5. (1 điểm) Một siêu thị niêm yết giá một số loại hoa quả như sau:
Loại hoa quả | Vải ![]() |
Cam![]() |
Nho![]() |
Giá mỗi ki-lô-gam (đơn vị: đồng) | 45 000 | 62 000 | 85 000 |
Bác Đô đi siêu thị và mua x kg vải, y kg cam và z kg nho.
a) Viết đa thức T biểu diễn tổng số tiền (đơn vị đồng) bác Đô phải trả.
b) Tính giá trị của đa thức T tại x=1,5; y=3 và z=2.
Hướng dẫn giải:
a) Giá tiền của x kg vải, y kg cam và z kg nho lần lượt là: 45x; 62y và 85z (nghìn đồng).
Tổng số tiền bác Đô phải trả là
T=(45x+62y+85z).1000 (đồng).
b) Thay x=1,5; y=3 và z=2 vào (45x+62y+85z).1000 ta được
T=(45.1,5+62.3+85.2).1000=423500 (đồng).