Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề số 2 (phần tự luận 7 điểm) SVIP
Bài 1. (2 điểm) Cho biểu thức A=x2−4x2−x−2x−x+22.
a) Viết điều kiện xác định của biểu thức A.
b) Rút gọn biểu thức A.
c) Tìm giá trị của x để A=2.
Hướng dẫn giải:
a) Điều kiện xác định của biểu thức A là: x2−4=0;x−2=0 và x+2=0
Mà x2−4=(x−2)(x+2)
Vậy điều kiện xác định của biểu thức A là x−2=0 và x+2=0 hay x= 2 và x=−2.
b) Với điều kiện xác định x= 2 và x=−2 ta có:
A=x2−42x2−x−2x−x+22
=(x−2)(x+2)2x2−(x−2)(x+2)x(x+2)−(x+2)(x−2)2(x−2)
=(x−2)(x+2)2x2−x2−2x−2x+4
=(x−2)(x+2)x2−4x+4
=(x−2)(x+2)(x−2)2
=x+2x−2.
c) Với x= 2, và x=−2 để A=2 thì x+2x−2=2
Suy ra x−2=2(x+2)
Do đó x−2=2x+4 hay x=−6 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy x=−6.
Bài 2. (1 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2−2x+1−y2;
b) x2−8x+12.
Hướng dẫn giải:
a) x2−2x+1−y2
=(x2−2x+1)−y2
=(x−1)2−y2
=(x−1−y)(x−1+y).
b) x2−8x+12
=x2−2x−6x+12
=(x2−2x)−(6x−12)
=x(x−2)−6(x−2)
=(x−2)(x−6).
Bài 3. (1,0 điểm) Từ một khúc gỗ hình lập phương cạnh 30 cm. Người ta cắt đi một phần gỗ để được phần còn lại là một hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông cạnh 30 cm và chiều cao của hình chóp cũng bằng 30 cm. Tính thể tích của phần gỗ bị cắt đi.
Hướng dẫn giải:
Thể tích khúc gỗ hình lập phương là: 303=27000 (cm3).
Thể tích của phần gỗ còn lại hình chóp tứ giác đều là: 31.302.30=9000 (cm3).
Thể tích của khối gỗ bị cắt đi là: 27000−9000=18000 (cm3).
Bài 4. (2 điểm)
a) Tìm số đo x trong hình vẽ sau.
b) Một chiếc thang có chiều dài AB=3,7 m đặt cách một bức tường khoảng cách BH=1,2 m.
Hỏi khoảng cách đặt thang cách chân tường là BH có "an toàn" không? Biết rằng khoảng cách "an toàn" khi 2,0<BHAH<2,2.
Hướng dẫn giải:
a) Góc ngoài tại đỉnh B có số đo bằng 70∘ nên góc trong tại đỉnh B có số đo bằng 180∘−70∘=110∘
Xét tứ giác ABCD, ta có: A+B+C+D=360∘
Do đó 3x+110∘+x+90∘=360∘
uy ra 4x=160∘ nên x=40∘
Vậy x=40∘.
b) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABH vuông tại H ta có: AB2=AH2+BH2
Suy ra AH2=AB2−BH2
Do đó AH=AB2−BH2=3,72−1,22=3,5 m
Ta có BHAH=1,23,5≈2,9
Mà 2,9>2,2 nên khoảng cách đặt thang cách chân tường đã cho là không an toàn.
Bài 5. (1 điểm) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A=5+2xy+14y−x2−5y2−2x.
Hướng dẫn giải:
A=5+2xy+14y−x2−5y2−2x
=−(x2+y2+1−2xy−2y+2x)−(4y2−12y+9)+15
=−(x−y+1)2−(2y−3)2+15≤15
Suy ra giá trị lớn nhất của A=15 khi và chỉ khi:
x−y=−1 và 2y−3=0
Suy ra x=21 và y=23.