Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề số 2 (Phần tự luận 7 điểm) SVIP
Bài 1. (2 điểm)
1. Cho đa thức P=2x2y−3x+8y2−1
a) Xác định bậc, các hạng tử của đa thức P;
b) Tính giá trị của đa thức P tại x=−1;y=21.
2. Cho hai đa thức P=5xy2−3x2+2y−1 và Q=−xy2+9x2y−2y+6. Tính P+Q và P−Q.
Hướng dẫn giải:
1.
a) Bậc của đa thức P là 3
Đa thức P có 4 hạng tử là 2x2y; −3x; 8y2; −1
b) Thay x=−1;y=21 vào đa thức P ta có:
P=2.(−1)2.21−3.(−1)+8.(21)2−1
=2.1.21+3+8.41−1
=1+3+2−1 =5.
Vậy P=5 tại x=−1;y=21.
2. P=5xy2−3x2+2y−1 và Q=−xy2+9x2y−2y+6
P+Q=(5xy2−3x2+2y−1)+(−xy2+9x2y−2y+6)
=5xy2−3x2+2y−1−xy2+9x2y−2y+6
=(5xy2−xy2)−3x2+(2y−2y)+(−1+6)+9x2y
=4xy2−3x2+5+9x2y.
P−Q=(5xy2−3x2+2y−1)−(−xy2+9x2y−2y+6)
=5xy2−3x2+2y−1+xy2−9x2y+2y−6
=(5xy2+xy2)−3x2+(2y+2y)+(−1−6)−9x2y
=6xy2−3x2+4y−7−9x2y.
Bài 2. (1 điểm) Tính:
a) (x−2y)(3xy+6x2+x);
b) (18x4y3−24x3y4+12x3y3):(−6x2y3).
Hướng dẫn giải:
a) (x−2y)(3xy+6x2+x)
=3x2y−6xy2+6x3−12x2y+x2−2xy
=−9x2y−6xy2+6x3+x2−2xy
b) (18x4y3−24x3y4+12x3y3):(−6x2y3)
=−3x2+4xy−2x.
Bài 3. (3 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của BC, AD.
a) Chứng minh tứ giác AICD là hình thang vuông.
b) Chứng minh AICK là hình bình hành.
c) Chứng minh ba đường thẳng AC, BD, IK cùng đi qua một điểm.
Hướng dẫn giải:
a) Tứ giác ABCD là hình chữ nhật (GT)
Suy ra AD // IC (hai cạnh đối) nên tứ giác AICD là hình thang.
Mà ADC=90∘ (góc của hình chữ nhật)
Do đó tứ giác AICD là hình thang vuông.
b) Tứ giác ABCD là hình chữ nhật nên AD // BC,AD=BC.
Mà I, K lần lượt là trung điểm của BC, AD.
Suy ra AK // IC và AK=IC.
Tứ giác AICK có AK // IC và AK=IC nên tứ giác AICK là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
c) Gọi O là giao điểm của AC và BD
Suy ra O là trung điểm của AC và BD (1) (tính chất đường chéo hình chữ nhật)
Tứ giác AICK là hình bình hành (chứng minh trên).
Suy ra AC cắt IK tại trung điểm của AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra O là trung điểm của AC, IK và BD.
Hay ba đường thẳng AC, BD, IK cùng đi qua điểm O.
Bài 4. (1 điểm) Tại một hồ trong công viên nước, một con cá heo nhảy lên khỏi mặt nước với vận tốc ban đầu của cú nhảy là 20 ft/giây, trong đó 1 ft =30,48 cm.
Độ cao h (ft) của cá heo so với mặt nước sau thời gian t giây kể từ lúc nhảy được tính bởi công thức h=20t−16t2.
a) Phân tích công thức tính h trên thành dạng tích của các đa thức.
b) Tính độ cao (cm) của cá heo so với mặt nước sau 0,5 giây kể từ lúc nhảy. Làm tròn kết quả tới hàng đơn vị.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có h=20t−16t2=4t(5−4t).
b) Với t=0,5 thì 4t=2 vào biểu thức trên ta được:
h=2(5−2)=6 (ft) =6.30,48=183 (cm).