Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra giữa học kì II (đề số 1) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Hàm số F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên khoảng (a;b) nếu
Trên khoảng (0;+∞), họ nguyên hàm của hàm số f(x)=−3x là
Trên khoảng (−∞;−2), họ nguyên hàm của hàm số f(x)=x+21 là
Nếu 1∫2f(x)dx=6 và 1∫2g(x)dx=−2 thì 1∫2[f(x)−3g(x)]dx bằng
Diện tích của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục hoành và hai đường thẳng x=a, x=b (a<b) tính theo công thức nào dưới đây?
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 3x+2y−z−1=0. Vectơ nào dưới đây không phải một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)?
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng nào dưới đây chứa trục Oy?
Giá trị của tích phân I=−1∫12x−2−xdx bằng
Tích phân I=0∫4πsin3x.sinxdx bằng
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y=−x, đường thẳng y=−x+2 và trục hoành.
Khối tròn xoay tạo ra khi (H) quay quanh Ox có thể tích V được xác định bằng công thức nào sau đây?
Trong không gian Oxyz, hai mặt phẳng (P): x+2y−2z+3=0 và (Q): −x−2y+2z−12=0 lần lượt chứa hai mặt bên của một hình lập phương. Thể tích khối lập phương đó là
Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x)=x−11 và F(2)=1. Giá trị F(3) bằng
Cho hàm số y=f(x)>0 liên tục trên R và f(1)=e3. Biết f′(x)=(2x−3).f(x),∀x∈R.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) lnf(x)=x2−3x+C với C∈R. |
|
b) f(x)=ex2−3x+5. |
|
c) x=0 là một nghiệm của phương trình f(x)=e2x4−3x+4. |
|
d) Phương trình f(x)=e2x4−3x+4 có bốn nghiệm phân biệt. |
|
Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi các đường y=−sinx, y=1, x=a (0≤a≤π), x=π.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Nếu a=π thì diện tích của (H) bằng 0. |
|
b) Nếu a=0 thì diện tích của (H) bằng π+2. |
|
c) Nếu diện tích của hình (H) là S=π−a+23 thì aπ là số nguyên chia hết cho 9. |
|
d) Nếu diện tích của hình (H) là S′ thì a∫πsinxdx=S′−π−a. |
|
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(2;3;−1),B(4;1;0),C(4;7;3).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Vectơ n=[AB,AC] là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ABC. |
|
b) Độ dài các cạnh tam giác ABC lần lượt là AB=3,AC=6,BC=4. |
|
c) Tọa độ chân đường phân giác của BAC xuống BC là E(4;3;1). |
|
d) Mặt phẳng đi qua điểm A, tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC) có phương trình (P):x−4y−z−9=0. |
|
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(1;1;3),B(−1;3;2),C(−1;2;3).
a) Ba điểm A,B,C không thẳng hàng. |
|
b) AB=3KC với K(2;−2;2). |
|
c) Phương trình mặt phẳng (ABC) là x+2y+2z+9=0. |
|
d) Khoảng cách từ M(−4;4;0) đến (ABC) lớn hơn khoảng cách từ N(4;2;1) đến (ABC). |
|
Một viên đạn được bắn lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là 25 m/s, gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Quãng đường viên đạn đi được từ lúc bắn cho đến khi chạm đất là bao nhiêu mét? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Trả lời:
Một chất điểm A xuất phát từ O, chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian bởi quy luật v(t)=1801t2+1811t (m/s), trong đó t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc A bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm B cũng xuất phát từ O, chuyển động thẳng cùng hướng với A nhưng chậm hơn 5 giây so với A và có gia tốc bằng a (m/s2) (a là hằng số). Sau khi B xuất phát được 10 giây thì đuổi kịp A. Vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Một chiếc lều vải du lịch dạng hình cong như hình bên (lều bánh ú). Khung chính bao gồm đáy là hình vuông cạnh 2m và hai xương dây a, b nằm trên các đường parabol đỉnh S. Biết chiều cao của lều là SO=135cm, O là tâm của đáy. Thể tích chiếc lều bằng bao nhiêu (coi như độ dày của vải phủ và khung chính không đáng kể)?
Trả lời:
Gọi (D) là miền được giới hạn bởi hai đường cong y=f(x)=ax2+bx+c và y=g(x)=−x2+mx+n. Biết S(D)=9 và đồ thị hàm số y=g(x) có đỉnh I(0;2). Khi cho miền được giới hạn bởi hai đường cong trên và hai đường thẳng x=−1;x=2 quay quanh trục Ox, ta nhận được vật thể tròn xoay có thể tích V=baπ, trong đó a,b là các số nguyên dương.
Giá trị biểu thức P=a−b bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz. Phương trình mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A(1;1;1),B(0;2;2) đồng thời cắt các tia Ox,Oy lần lượt tại các điểm M,N (M,N không trùng với gốc tọa độ O) thỏa mãn OM=2ON là ax+by+cz+d=0. Tính T=a+b+c+d.
Trả lời:
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(2;0;0),B(0;1;0),C(0;0;−3). Gọi H là trực tâm tam giác ABC. Độ dài OH có dạng ba (là phân số tối giản có mẫu dương). Tính T=a+b.
Trả lời: