Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Cấp số nhân SVIP
1. ĐỊNH NGHĨA
Cấp số nhân là một dãy số, trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tích của số hạng đứng ngay trước nó với một số không đổi q, tức là: un=un−1.q với n≥2. Số q được gọi là công bội của cấp số nhân.
Chú ý: Cho cấp số nhân (un), nếu q=1 thì cấp số nhân là dãy số không đổi.
2. CÔNG THỨC
Số hạng tổng quát:
Nếu cấp số nhân (un) có số hạng đầu u1 và công bội q thì số hạng tổng quát un được xác định bởi công thức: un=u1.qn−1 với n≥2.
Tính chất: Cho cấp số nhân (un), ta có (uk)2=uk−1.uk+1.
Tổng n số hạng đầu tiên:
Cho cấp số nhân (un) có số hạng đầu u1 và công bội q. Đặt Sn=u1+u2+u3+...+un. Khi đó:
Sn=1−qu1(1−qn)
Dạng 1. Nhận diện cấp số nhân
Phương pháp: Nếu trong dãy số, số sau bằng số liền trước đó nhân với một số không đổi q thì dãy số đó là cấp số nhân.
Dạng 2. Tìm hạng tử trong cấp số nhân
Phương pháp: Áp dụng công thức un=un−1.q.
Ví dụ 1. Cho cấp số nhân (u) với u1=3 và công bội q=−2. Giá trị của u4 bằng bao nhiêu?
Lời giải
Ta có u4=u1.q3=3.(−2)3=−24.
Dạng 3. Tìm công thức cấp số nhân
Phương pháp: Xác định u1 là số hạng đầu, q là công bội rồi áp dụng công thức un=un−1.q.
Ví dụ 2. Công bội q của một cấp số nhân (un) có u1=21 và u6=16 là bao nhiêu?
Lời giải
Ta có u6=u1.q5⇒16=21.q5⇔q=2.
Ví dụ 3. Cho cấp số nhân (un) có u3=2 và u6=16. Tìm số hạng thứ 10 của cấp số nhân đã cho.
Lời giải
Ta có {u3=2u6=16⇔{u1.q2=2(1)u1.q5=16(2)
Thay (1) vào (2) ta được 2.q3=16⇔ q3=8⇔q=2.
Từ đó suy ra u1=21.
Số hạng thứ 10 là u10=u1.q9=256.
Dạng 4. Tính tổng cấp số nhân
Phương pháp: Xác định u1 và q rồi áp dụng Sn=1−qu1(1−qn).
Ví dụ 4. Cho cấp số nhân (un) có u1=2 và công bội q=−3. Tính tổng 4 số hạng đầu của cấp số nhân (un).
Lời giải
Ta có S4=q−1u1(q4−1)=−3−12(81−1)=−40.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây