Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Cấp số cộng SVIP
1. ĐỊNH NGHĨA
Cấp số cộng là một dãy số, trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tổng của số hạng đứng ngay trước nó với một số không đổi d, tức là: un=un−1+d với n≥2. Số d được gọi là công sai của cấp số cộng.
Chú ý: Cho cấp số cộng (un), ta có d=u2−u1=un+1−un.
2. CÔNG THỨC
Số hạng tổng quát:
Nếu cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 và công sai d thì số hạng tổng quát un được xác định bởi công thức: un=u1+(n−1)d với n≥2.
Tính chất: Cho cấp số cộng (un), ta có uk=2uk−1+uk+1.
Tổng n số hạng đầu tiên:
Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 và công sai d. Đặt Sn=u1+u2+u3+...+un. Khi đó:
Sn=2(u1+un).n hoặc Sn=n.u1+2n.(n−1)d.
Dạng 1. Nhận diện cấp số cộng
Phương pháp: Nếu trong dãy số, số sau bằng số trước đó cộng với một số không đổi d thì dãy số đó là cấp số cộng.
Ví dụ 1. Trong các dãy số sau, dãy nào là một cấp số cộng?
a. 1;−3;−6;−9;−12.
b. 1;−3;−7;−11;−15.
c. 1;−3;−5;−7;−9.
Lời giải
Ta có dãy số 1;−3;−7;−11;−15 là một cấp số cộng có công sai d=−4.
Dạng 2. Tìm công thức cấp số cộng
Phương pháp: Xác định u1 là số hạng đầu, d là công sai rồi áp dụng công thức un=u1+(n−1)d.
Ví dụ 2. Cho cấp số cộng (un) với u3=−3 và u4=11. Tìm công sai d của cấp số cộng?
Lời giải
Ta có u3=u1+2d=−3, u4=u1+3d=11.
Suy ra u4−u3=(u1+3d)−(u1+2d)=d=11−(−3)=14.
Dạng 3. Số hạng tổng quát cấp số cộng
Phương pháp: Sử dụng công thức số hạng tổng quát un=u1+(n−1)d, từ đó xác định u1 và d.
Ví dụ 3. Cho cấp số cộng (un) có u1=−3;u3=1. Tính u8.
Lời giải
Ta có: u3=u1+2d⇔1=−3+2d⇔d=2.
Suy ra: u8=u1+7d=−3+7.2=11.
Dạng 4. Tính tổng cấp số cộng
Phương pháp: Xác định u1 và d rồi áp dụng một trong hai công thức Sn=2(u1+un).n hoặc Sn=n.u1+2n.(n−1)d.
Ví dụ 4. Cho cấp số cộng (un), biết u1=2, công sai d=−1, tính tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng trên.
Lời giải
Tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng là S10=n.u1+2n(n−1).d=10.2+210(10−1).(−1)=−25.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây