Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài tập tự luận: Hình chữ nhật SVIP
Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC. Lấy D thuộc tia HI sao cho IH=ID. Chứng minh tứ giác AHCD là hình chữ nhật.
Hướng dẫn giải:
Ta có IA=IC và IH=ID.
Suy ra AHCD là hình bình hành do có hai đường chéo AC và DH cắt nhau tại trung điểm I.
Mà AHC=90∘ suy ra AHCD là hình chữ nhật.
Cho hình thang vuông ABCD có A=D=90∘. Gọi M là trung điểm của AC và BM=21AC. Chứng minh tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
Hướng dẫn giải:
Xét ΔABC có BM là đường trung tuyến ứng với cạnh AC mà BM=21AC suy ra ΔABC vuông tại B.
Tứ giác ABCD có A=D=B=90∘
Suy ra tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
Cho tam giác ABC có đường cao AI. Từ A kẻ tia Ax vuông góc với AC, từ B kẻ tia By song song với AC. Gọi M là giao điểm của tia Ax và tia By. Nối M với trung điểm P của AB, đường MP cắt AC tại Q và BQ cắt AI tại H.
a) Tứ giác AMBQ là hình gì?
b) Chứng minh tam giác PIQ cân.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: Ax⊥AC và By // AC
Suy ra Ax⊥By ⇒AMB=90∘.
Xét ΔMAQ và ΔQBM có
MQA=BMQ (so le trong);
MQ là cạnh chung;
AMQ=BQM (Ax // QB).
Suy ra ΔMAQ= ΔQBM (g-c-g)
Suy ra MBQ=MAQ=90∘ (2 góc tương ứng)
Xét tứ giác AMBQ có: QAM=AMB=MBQ=90∘
Suy ra tứ giác AMBQ là hình chữ nhật.
b) Do tứ giác AMBQ là hình chữ nhật.
Mà P là trung điểm ABne^nPQ=\dfrac{1}{2}AB$ (1)
Xét ΔAIB vuông tại I và có IP là đường trung tuyến.
Suy ra IP=21AB (2)
Từ (1) và (2) ⇒QP=IP⇒ΔPQI cân tại P.