Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài tập tự luận: Định lí Thalès trong tam giác SVIP
Cho △ABC, từ điểm D trên cạnh BC, kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại F và kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại E. Chứng minh rằng: ABAE+ACAF=1.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định lí Thalès trong tam giác:
⚡DE // AC nên ABAE=BCCD;
⚡DF // AC nên ACAF=BCBD.
Khi đó, ABAE+ACAF=BCCD+BCBD=BCBC=1.
Cho hình thang ABCD (AB // CD) có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Chứng minh rằng: OA.OD=OB.OC.
Hướng dẫn giải:
ABCD là hình thang suy ra AB // CD.
Áp dụng hệ quả định lí Thalès, ta có: OCOA =ODOB
Suy ra OA.OD=OB.OC (đpcm).
Cho △ABC có trọng tâm G. Vẽ đường thẳng d qua G và song song với AB, d cắt BC tại điểm M. Chứng minh rằng BM=31BC.
Hướng dẫn giải:
Lấy D là trung điểm của cạnh BC.
Khi đó, AD là đường trung tuyến của tam giác ABC.
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên điểm G nằm trên cạnh AD.
Ta có ADAG=32 hay AG=32AD.
Vì MG // AB, theo định lí Thalès, ta suy ra: ADAG=BDBM=32.
Ta có BD=CD (vì D là trung điểm của cạnh BC) nên BCBM=2BDBM=2.32=31.
Do đó BM=31BC (đpcm).
Cho hình thang ABCD (AB // CD). Đường thẳng song song với AB cắt AD, BD, AC và BC theo thứ tự tại các điểm M, N, P, Q. Chứng minh rằng MN=PQ.
Hướng dẫn giải:
Trong tam giác ADB, ta có: MN // AB (gt)
Suy ra DBDN =ABMN (hệ quả định lí Thalès) (1)
Trong tam giác ACB, ta có: PQ // AB (gt)
Suy ra CBCQ =ABPQ (hệ quả định lí Thalès) (2)
Lại có: NQ // AB (gt); AB // CD (gt)
Suy ra NQ // CD
Trong tam giác BDC, ta có: NQ // CD (chứng minh trên)
Suy ra DBDN =CBCQ (định lí Thalès) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra ABMN =ABPQ hayMN = PQ$ (đpcm).
Quan sát hình trên và chứng minh x=a′ −aah.
Hướng dẫn giải:
Xét tam giác ABC có BC⊥ AB′ và B′C′⊥AB′ nên suy ra BC // B′C′.
Theo hệ quả định lí Thalès, ta có: AB′AB =BC′BC
Suy ra x+hx =a′a
a′.x=a(x+h)
a′.x−ax=ah
x(a′−a)=ah
x=a′ −aah.