Tính khối lượng của hỗn hợp gồm 3,2g CuO và 2,35 mol FeO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2} = \dfrac{V_{H_2}}{24,79} = \dfrac{7,437}{24,79} = 0,3 \text{ (mol)}\)
PTHH: \(Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2\)
Theo PT: 1 : 1 (mol)
\(n_{Zn} = n_{H_2} = 0,3 \text{ (mol)}\)
Kl của Zn đã tham gia pứ: \(m_{Zn} = n_{Zn}.M_{Zn} = 0,3.65=19,5 \text{ (g)}\)
`\Rightarrow D.`
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng định lý Avogadro và các phương trình hóa học. Cụ thể, ta sẽ áp dụng các bước sau:
Phương trình hóa học:
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
Bước 1: Tính số mol của khí H₂
Ta biết rằng khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc) có thể được tính bằng công thức: �H2=�H222,4 L/molnH2=22,4 L/molVH2
Trong đó:
- �H2=7,437VH2=7,437 L (thể tích khí H₂).
- 22,4 L/mol là thể tích mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Áp dụng vào công thức:
�H2=7,43722,4≈0,332 molnH2=22,47,437≈0,332 molBước 2: Tính số mol của Zn
Từ phương trình phản ứng, ta thấy rằng 1 mol Zn phản ứng với 1 mol H₂. Vậy số mol Zn tham gia phản ứng sẽ bằng số mol H₂:
�Zn=�H2=0,332 molnZn=nH2=0,332 molBước 3: Tính khối lượng của Zn
Khối lượng của Zn tham gia phản ứng được tính theo công thức:
�Zn=�Zn×�ZnmZn=nZn×MZnTrong đó:
- �Zn=65,4 g/molMZn=65,4 g/mol là khối lượng mol của Zn.
Vậy:
�Zn=0,332×65,4≈21,7 gammZn=0,332×65,4≈21,7 gamKết quả:
Khối lượng Zn tham gia phản ứng gần nhất với đáp án là 19,5 gam. Do đó, đáp án đúng là D. 19,5 gam.
Cho Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với 25 gam dung dịch H2SO4 19,6%. Tính C% dung dịch Fe2(SO4)3 thu được?
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{25.19,6\%}{98}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
____1/60________0,05________1/60 (mol)
⇒ m dd sau pư = 1/60.160 + 25 = 83/3 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\dfrac{1}{60}.400}{\dfrac{83}{3}}.100\%\approx24,1\%\)
a, \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, \(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
c, \(3Ca\left(OH\right)_2+2FeCl_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3CaCl_2\)
1. \(C\%_{NaCl}=\dfrac{10}{10+190}.100\%=5\%\)
2. \(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
3. \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
____0,3______0,6______0,3___0,3 (mol)
a, \(m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
c, \(m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{24}{24}=1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
____1_______1_______________1 (mol)
a, \(V_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{0,2}=5\left(l\right)\)
b, \(V_{H_2}=1.24,79=24,79\left(l\right)\)
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=m_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
Tìm một số,biết rằng lấy nó nhân với 0,25 rồi cộng với 75 thì cũng bằng kết quả khi lấy nó chia cho 0,25 rồi trừ đi 75
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{20\%}=36,5\%\)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{150.36,5\%}{36,5}=1,5\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{2}< \dfrac{1,5}{6}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,6\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,4\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=3n_{Al}=1,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ VH2 = 0,6.24,79 = 14,874 (l)
nHCl (dư) = 1,5 - 1,2 = 0,3 (mol)
Ta có: m dd sau pư = 10,8 + 150 - 0,6.2 = 159,6 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,4.133,5}{159,6}.100\%\approx33,5\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,3.36,5}{159,6}.100\%\approx6,86\%\end{matrix}\right.\)
Khối lượng FeO là:
\(mFeO=2.35\cdot72=169.5\left(g\right)\)
Khối lượng hỗn hợp trên là:
3.2+169.5=172.7(g)
Vậy ...